phone
Giỏ hàng
0.00đ
Giỏ hàng(0 mặt hàng trong giỏ)
Tổng tiền
0.00đ
Giỏ hàng
0.00đ
Giỏ hàng(0 mặt hàng trong giỏ)
Tổng tiền
0.00đ
Giỏ hàng(0 mặt hàng trong giỏ)
Tổng tiền
0.00đ
logo
phone
Hotline
Đăng nhập
logo
bisoprolol tab 2.5mg b/30's stella (vd-32399-19)
 
  • Quy cách đóng gói:  
    Hộp
    Vỉ
    Viên
  • STELLABisoprolol2.5H30v
  • Danh mục

    Huyết áp, Tim mạch

Thành phần

Bisoprolol fumarate

Liều dùng và dạng bào chế

Viên nén: 2,5 mg

Chỉ định

  • Tăng huyết áp.
  • Đau thắt ngực mạn tính ổn định.
  • Suy tim mạn tính ổn định, kèm suy giảm chức năng tâm thu thất trái đã được điều trị cùng với các thuốc ức chế enzyme chuyển, thuốc lợi tiểu và các glycosid trợ tim.

Liều dùng

Tăng huyết áp và đau thắt ngực mạn tính ổn định

  • Người lớn: Liều khởi đầu là 5 mg/ngày, liều thông thường là 10 mg x 1 lần/ngày, liều tối đa là 20 mg/ngày.
  • Bệnh nhân suy thận hoặc suy gan:
    Bệnh nhân có tổn thương thận (độ thanh thải creatinine < 40 ml/phút) hoặc tổn thương gan: Liều khởi đầu 2,5 mg/ngày.
    Bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 20 ml/phút) và bệnh nhân rối loạn chức năng gan nặng: Không nên dùng quá 10 mg x 1 lần/ngày. Liều này có thể chia làm 2 lần.
  • Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều. Nên bắt đầu với liều thấp nhất có thể.

Suy tim mạn tính ổn định

Phác đồ chuẩn:

  • 1,25 mg bisoprolol, 1 lần/ngày, trong 1 tuần, tăng liều nếu dung nạp tốt.
  • 2,5 mg bisoprolol, 1 lần/ngày, trong 1 tuần tiếp theo, tăng liều nếu dung nạp tốt.
  • 3,75 mg bisoprolol, 1 lần/ngày, trong 1 tuần tiếp theo, tăng liều nếu dung nạp tốt.
  • 5 mg bisoprolol, 1 lần/ngày, trong 4 tuần tiếp theo, tăng liều nếu dung nạp tốt.
  • 7,5 mg bisoprolol, 1 lần/ngày, trong 4 tuần tiếp theo, tăng liều nếu dung nạp tốt.
  • Điều trị duy trì sau đó: 10 mg bisoprolol, 1 lần/ ngày.
  • Liều tối đa là 10 mg bisoprolol, 1 lần/ ngày.

Điều chỉnh liều: Nên giảm liều dần dần nếu bệnh nhân không thể dung nạp tốt liều tối đa.

Bệnh nhân suy thận hoặc suy gan: Bệnh nhân có tổn thương thận (độ thanh thải creatinine < 40 ml/phút) hoặc tổn thương gan, khởi đầu với liều 2,5 mg/ngày.

Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.

Cách dùng

  • Bisoprolol 2.5 mg Tablets được dùng đường uống.
  • Nên uống thuốc vào buổi sáng và có thể kèm với thức ăn.
  • Không  nhai viên thuốc.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với bisoprolol hay với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Suy tim cấp hoặc trong các giai đoạn suy tim mất bù cần tiêm tĩnh mạch thuốc làm tăng co bóp cơ tim.
  • Sốc tim.
  • Blốc nhĩ thất độ II hoặc III.
  • Hội chứng suy nút xoang.
  • Blốc xoang nhĩ.
  • Nhịp tim chậm triệu chứng.
  • Hạ huyết áp triệu chứng.
  • Hen phế quản nặng hoặc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.
  • Thể nặng của bệnh tắc nghẽn động mạch ngoại biên hoặc hội chứng Raynaud.
  • U tế bào ưa crôm không được điều trị.
  • Nhiễm toan chuyển hóa.

Phản ứng phụ

  • Rất thường gặp:
    Nhịp tim chậm (đối với bệnh nhân suy tim mạn tính).
  • Thường gặp:
    Làm nặng hơn bệnh suy tim bị từ trước (đối với bệnh nhân suy tim mạn tính), chóng mặt*, đau đầu*, rối loạn tiêu hóa như buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón, cảm giác lạnh hoặc tê ở các chi, hạ huyết áp đặc biệt ở những bệnh nhân suy tim, suy nhược (đối với bệnh nhân suy tim mạn tính), mệt mỏi*.
    (* Chỉ xảy ra khi điều trị tăng huyết áp hay đau thắt ngực: Các triệu chứng này thường xảy ra khi bắt đầu điều trị, thường nhẹ và mất đi trong vòng 1 – 2 tuần.)

Thận trọng

  • Không nên ngưng thuốc đột ngột. Nên giảm liều dần bằng cách giảm một nửa liều hàng tuần.
  • Chưa có kinh nghiệm về việc sử dụng bisoprolol cho trẻ em, vì thế không khuyến cáo sử dụng bisoprolol cho trẻ em.
  • Việc điều trị suy tim mạn tính ổn định với bisoprolol phải được bắt đầu bằng giai đoạn chuẩn liều đặc biệt. Vì nguy cơ làm xấu hơn tình trạng tim mạch, không nên ngưng thuốc đột ngột đặc biệt là ở bệnh nhân có bệnh tim thiếu máu cục bộ, trừ khi có chỉ định rõ ràng.
  • Cần thận trọng khi sử dụng bisoprolol cho bệnh nhân bị tăng huyết áp hoặc đau thắt ngực có kèm theo suy tim.
  • Cần theo dõi đều đặn trong thời gian bắt đầu và ngừng điều trị với bisoprolol.
  • Bisoprolol phải được dùng thận trọng trong co thắt phế quản, đái tháo đường với mức đường huyết dao động lớn, nhịn đói nghiêm ngặt, đang trong liệu pháp giải mẫn cảm, block nhĩ thất độ I, đau thắt ngực Prinzmetal, bệnh tắc động mạch ngoại biên, gây mê toàn thân.
  • Bệnh nhân bị bệnh vẩy nến hoặc có tiền sử bệnh vẩy nến chỉ nên dùng thuốc chẹn beta (như bisoprolol) sau khi đã cân nhắc cẩn thận lợi ích với rủi ro.
  • Các triệu chứng của nhiễm độc tuyến giáp có thể bị che khuất khi điều trị với bisoprolol. Việc ngưng đột ngột liệu pháp chẹn beta có thể làm trầm trọng thêm các triệu chứng của cường chức năng tuyến giáp hoặc có thể thúc đẩy xảy ra cơn bão giáp.
  • Bệnh nhân u tế bào ưa crôm chỉ nên sử dụng bisoprolol sau khi chẹn thụ thể alpha.
  • Không khuyến cáo dùng bisoprolol trong suốt thai kỳ nếu thật sự không cần thiết. Nếu cần thiết phải dùng bisoprolol, cần theo dõi kỹ lưu lượng máu nhau thai – tử cung và sự phát triển của bào thai. Trường hợp xảy ra tác hại cho mẹ hoặc thai nhi, cần xem xét thay đổi phương pháp điều trị.
  • Không dùng bisoprolol cho phụ nữ cho con bú.
  • Không khuyến cáo dùng bisoprolol cho trẻ em.
  • Cần chú ý tới đáp ứng của cơ thể với thuốc trước khi lái xe hay vận hành máy móc.

Hạn dùng

36 tháng