phone
Giỏ hàng
0.00đ
Giỏ hàng(0 mặt hàng trong giỏ)
Tổng tiền
0.00đ
Giỏ hàng
0.00đ
Giỏ hàng(0 mặt hàng trong giỏ)
Tổng tiền
0.00đ
Giỏ hàng(0 mặt hàng trong giỏ)
Tổng tiền
0.00đ
logo
phone
Hotline
Đăng nhập
logo
tabarex tab 80mg b/3 x 10's dvp (vd-30351-18)
 
  • Quy cách đóng gói:  
    Hộp
    Vỉ
    Viên
  • DAVITabarex80H30v(VD-30351-18)
  • Danh mục

    Huyết áp, Tim mạch

1 Thành phần

Thành phần: Mỗi viên thuốc Tabarex  80mg có chứa thành phần: 

Valsartan: 80mg.

Tá dược vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế: Viên nén bao phim. 

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Tabarex  80mg

2.1 Tác dụng của thuốc Tabarex 80mg

Valsartan được sử dụng trong điều trị bệnh huyết áp cao và suy tim. Ngoài ra, nó cũng được sử dụng để cải thiện cơ hội sống được lâu hơn sua những cơn đau tim. Đối với những  người bị suy tim thì  Valsartan  cũng có thể là giảm được những nguy cơ phải đến bệnh viện vì bị suy tim. Valsartan thuộc nhóm thuốc gọi là thuốc ức chế thụ thể angiotensin (ARB). Nó hoạt động bằng cách làm giãn mạch máu để máu có thể lưu thông dễ dàng hơn. Hạ huyết áp cao giúp ngăn ngừa đột quỵ, đau tim và các vấn đề về thận[1]

Hấp thu: Sau khi uống, tác dụng hạ huyết áp của valsartan bắt đầu trong khoảng 2 giờ và đạt hiệu quả tối đa trong vòng 4 - 6 giờ ở hầu hết bệnh nhân.

Phân bố: Valsartan liên kết cao với protein huyết thanh (95%), chủ yếu là Albumin huyết thanh. Valsartan không phân bố rộng rãi vào các mô.

Chuyển hóa: Valsartan ít được chuyển hóa ở gan và không được chuyển hóa sinh học ở mức độ cao, khoảng 20% ​​liều đơn được tìm thấy dưới dạng chất chuyển hóa.

Thải trừ: Valsartan thải trừ qua đường phân và nước tiểu. 

2.2 Chỉ định thuốc Tabarex 80mg

Thuốc Tabarex  80mg thường được sử dụng trong các trường hợp:

Điều trị bệnh tăng huyết áp ở người lớn và trẻ em có độ tuổi trên 6.

Điều trị tình trạng bị suy tim ở người lớn.

Giảm tỷ lệ tử vong do tim mạch sau nhồi máu cơ tim ở người lớn.

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Tabarex 80mg 

3.1 Liều dùng thuốc Tabarex 80mg

Thuốc Tabarex 80mg được chỉ định theo đơn kê của bác sĩ hoặc với liều dùng được khuyến cáo như sau: 

Tăng huyết áp

Liều khởi đầu: 1 viên/ngày. Tác dụng hạ huyết áp đáng kể sẽ xuất hiện trong vòng 2 tuần và đạt tối đa trong vòng 4 tuần.

Bác sĩ có thể kê cho bạn liều cao hơn như 2 viên/ngày hoặc tối đa là 4 viên/ngày.

Suy tim

Khởi đầu nên dùng liều ½ viên/12 giờ. Khi không đáp ứng điều trị có thể sử dụng 1-2 viên/lần x 2 lần/ngày

Sau nhồi máu cơ tim

Khởi đầu nên dùng liều 20mg/12 giờ, trong vòng 7 ngày đầu có thể tăng liều lên 40mgx2 lần/ngày. Ở liều duy trì có thể sử dụng lên tới 2 viên/12 giờ

Tăng huyết áp ở trẻ em có độ tuổi từ 6 -18

Trẻ em dưới 35kg cân nặng: Sử dụng ½ viên/lần/ngày.

Trẻ em trên 35kg cân nặng: Sử dụng 1 viên/lần/ngày.

Trong trường hợp bác sĩ có thể cho bạn liều cao hơn là 2 viên/ngày hoặc tối đa là 4 viên/ngày tùy vào từng trường hợp.

3.2 Cách dùng thuốc Tabarex  80mg hiệu quả

Uống thuốc Tabarex  80mg  trực tiếp cùng với một cốc nước. 

Không nên nhai viên, bẻ hoặc làm vỡ viên.

Nên uống thuốc vào một khoảng thời gian nhất định trong ngày.

4 Chống chỉ định

Chống chỉ định thuốc Tabarex 80mg trong trường hợp:

Người bị mẫn cảm với Valsartan hay các thành phần tá dược có trong thuốc.

Phụ nữ mang thai.

Bệnh nhân bị suy gan nặng, xơ gan ứ mật hoặc tắc mật.

Bệnh nhân bị đái tháo đường hoặc bị suy thận.

5 Tác dụng phụ

Thường gặp

Chóng mặt.

Hạ huyết áp kèm hoặc không kèm triệu chứng như chóng mặt và ngất khi đứng dậy. Giảm chức năng thận (dấu hiệu của suy thận).

Ít gặp

Mất ý thức đột ngột (ngất xỉu).

Cảm giác xoay vòng (chóng mặt).

Giảm chức năng thận nặng (dấu hiệu của suy thận cấp).

Co thắt cơ, nhịp tim bất thường (dấu hiệu của tăng Kali huyết).

Không thở được, khó thở khi nằm xuống, phù ở bàn chân hoặc chân (dấu hiệu của suy tim).

Nhức đầu, ho, đau bụng, buồn nôn, tiêu chảy, mệt mỏi, yếu.

Chưa rõ tần suất 

Rộp da (dấu hiệu của viêm da bóng nước).

Phản ứng dị ứng kèm phát ban, ngứa và nổi mày đay; Triệu chứng sốt, sưng khớp và khớp, đau cơ, sưng hạch bạch huyết và/ hoặc triệu chứng giống cúm (dấu hiệu của huyết thanh).

Đốm tim đỏ, sốt, ngứa (dấu hiệu của viêm mạch máu)

Chảy máu hoặc bầm tím bất thường.

Đau cơ.

Sốt, đau họng hoặc loét miệng do nhiễm trùng (triệu chứng của giảm bạch cầu).

Giảm hemoglobin và tỷ lệ hồng cầu trong máu (có thể dẫn đến thiếu máu trong trường nghiêm trọng).

Tăng lượng kali trong máu (có thể gây co thắt cơ và nhịp tim bất thường trong trường nghiêm trọng).

Tăng giá trị chức năng gan (có thể cho thấy tổn thương gan) bao gồm tăng bilirubin trong máu (có thể gây vàng da và mặt trong trường hợp nghiêm trọng).

Thuốc có thể có tác dụng không mong muốn khác, thông báo cho bác sĩ những tác không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

6 Tương tác 

Lithi: Làm tăng nồng độ lithi trong máu, có thể dẫn đến ngộ độc lithi.

Aliskiren: Tăng nồng độ kali trong máu và tụt huyết áp.

Thuốc ức chế men chuyển angiotensin: Có thể dẫn đến tụt huyết áp, suy thận, tăng nồng độ kali trong máu.

Thuốc chẹn beta và chẹn kênh calci: Tăng tác dụng hạ huyết áp.

Thuốc lợi tiểu giữ kali, chế phẩm bổ sung kali: Tăng nồng độ kali trong máu, tăng nồng độ creatinin huyết thanh trên bệnh nhân suy tim.

Thuốc lợi tiểu quai và lợi tiểu thiazid: Gây hạ huyết áp có triệu chứng, tăng nồng độ kali máu.

Thuốc chống viêm không steroid: Giảm tác dụng hạ áp, tăng nồng độ kali trong máu và tăng nguy cơ suy thận.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Kiểm tra hạn sử dụng in trên bao bì. 

Không nên sử dụng nếu thuốc Tabarex 80mg đã hết hạn và có dấu hiệu hư hỏng.

Các bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng thuốc Tabarex 80mg.  

Thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng: Mất cân bằng điện giải, suy thận nặng, hẹp động mạch thận, ứ mật, suy tim.

Với người bệnh lao động chân tay hay vận hành máy móc cần thận trọng khi sử dụng thuốc Tabarex 80mg bởi thuốc này có thể gây ra chóng mặt. 

Thận trọng đối với bệnh nhân bị mẫn cảm với bất cứ thành phần nào có trong thuốc.

Không nên dùng Tabarex 80mg đồng thời với các thực phẩm bổ sung kali, thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali,..

Không được tự ý bỏ liều hay dừng thuốc khi chưa hết liệu trình điều trị, mặc dù triệu chứng có thể đã thuyên giảm.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai

Chống chỉ định sử dụng thuốc Tabarex 80mg ở phụ nữ có thai[2]

7.3 Xử trí khi quá liều

Khi sử dụng quá liều thuốc Tabarex 80mg có thể gặp phải nhịp tim nhanh hay hạ huyết áp

Trong các trường hợp quá liều này, tùy vào tình trạng của người bệnh mà có thể thực hiện các biện pháp điều trị triệu chứng bệnh. 

7.4 Bảo quản 

Bảo quản thuốc Tabarex 80mg ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ 30 độ C. 

Để thuốc Tabarex 80mg tránh xa nơi bị ánh nắng chiếu vào hoặc những nơi trẻ nhỏ có thể với