phone
Giỏ hàng
0.00đ
Giỏ hàng(0 mặt hàng trong giỏ)
Tổng tiền
0.00đ
Giỏ hàng
0.00đ
Giỏ hàng(0 mặt hàng trong giỏ)
Tổng tiền
0.00đ
Giỏ hàng(0 mặt hàng trong giỏ)
Tổng tiền
0.00đ
logo
phone
Hotline
Đăng nhập
logo
adrenalin 1mg/ml inj b/5x10's vinphaco (893110172024)
 
  • Quy cách đóng gói:  
    Hộp
    Vỉ
    Ống
  • VINPHACOAdrenalinInjH50ong(172024)
  • Danh mục

    Huyết áp, Tim mạch

1 Thành phần

Thành phần: Thuốc Adrenalin 1mg/1ml Vinphaco có chứa thành phần chính là:

Hoạt chất Adrenalin với hàm lượng 1mg;

Ngoài ra còn có tá dược vừa đủ 1 ống Dung dịch tiêm.

Dạng bào chế: Thuốc được bào chế dạng dung dịch tiêm.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Adrenalin 1mg/1ml Vinphaco (hộp 10 ống)

2.1 Tác dụng của thuốc Adrenalin 1mg/1ml Vinphaco (hộp 10 ống)

Tác dụng của hoạt chất Adrenalin:

Tác dụng lên hệ tuần hoàn: tăng nhịp tim, tăng khả năng co bóp của cơ tim, gây co mạch.

Tác dụng lên hệ hô hấp: chặn cơn hen phế quản.

Tác dụng lên huyết áp: tăng nhẹ huyết áp.

Tác dụng lên hệ tiêu hóa: gây giảm tiết dịch.

2.2 Chỉ định thuốc Adrenalin 1mg/1ml Vinphaco (hộp 10 ống)

Điều trị cơn hen ác tính.

Cấp cứu trường hợp shock phản vệ, các trường hợp tim ngừng đập đột ngột.

Điều trị viêm mũi.

Điều trị viêm mống mắt.

Dùng để cầm máu niêm mạc.

Chữa trị thiên đầu thống nguyên phát.

 

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Adrenalin 1mg/1ml Vinphaco (hộp 10 ống)

3.1 Liều dùng thuốc Adrenalin 1mg/1ml Vinphaco (hộp 10 ống)

Liều dùng thuốc Adrenalin 1mg/1ml Vinphaco (hộp 10 ống)

Trong trường hợp cấp cứu: 

Pha loãng từ 0,1 - 0,2ml, tiêm thật chậm vào tĩnh mạch.

Tiêm 1mg Adrenalin dưới da trong 24h.

Tiêm 2mg Adrenalin vào bắp thịt trong 24h.

Trẻ nhỏ chưa đến 6 tháng tuổi: tiêm tối đa 1 lần 0,1 - 0,2ml.

Trẻ nhỏ từ 6 – 12 tháng: tiêm 0,25 ml.

Trẻ nhỏ từ 13 – 24 tháng: tiêm 0,30 ml.

Trẻ nhỏ từ 3 – 4 tuổi: tiêm 0,4 ml.

Trẻ nhỏ từ 5 – 6 tuổi: tiêm 0,5 ml.

Trẻ nhỏ từ 7 – 15 tuổi: tiêm 0,5 - 1 mg.

3.2 Cách dùng thuốc Adrenalin 1mg/1ml Vinphaco (hộp 10 ống)

Thuốc được bào chế dạng dịch tiêm nên bệnh nhân sử dụng thuốc bằng cách tiêm tĩnh mạch, tiêm bắp hoặc tiêm dưới da.

4 Chống chỉ định

Bệnh nhân vui lòng không sử dụng thuốc Adrenalin Vinphaco cho các trường hợp mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.

Trường hợp tim ngừng đập nguyên nhân bởi rung tâm thất.

Nhãn áp tăng.

Bệnh nhân bị xơ vữa động mạch.

Bệnh nhân bị tiểu đường.

Tiểu khó nguyên nhân do bít tắc.

Người bệnh mắc ưu năng tuyến giáp, huyết áp tăng, bệnh tim nặng.

 

5 Tác dụng phụ

Bên cạnh các tác dụng của thuốc, người bệnh khi điều trị bằng thuốc Adrenalin 1mg/1ml Vinphaco (hộp 10 ống) cũng có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn:

Lo lắng, hồi hộp, đánh trống ngực, đau đầu.

Nếu thực hiện tiêm tĩnh mạch nhanh gây chảy máu não, phù phổi.

6 Tương tác

Trong quá trình sử dụng thuốc, có thể xảy ra hiện tượng cạnh tranh hoặc tương tác giữa thuốc Adrenalin 1mg/ml với thức ăn hoặc các thuốc, thực phẩm chức năng khác như:

Thuốc mê thuộc nhóm halogen làm rung tâm thất mạnh.

Thuốc kìm hãm không chọn lọc beta – adrenergic gây tai biến mạch máu não.

Thuốc trị trầm cảm gây rối loạn nhịp tim và huyết áp tăng.

Tăng hiệu lực của các thuốc gây mê.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Sử dụng thuốc theo đường tiêm.

Không nên dùng cho bệnh nhân bị tiểu đường, ưu năng tuyến giáp hay tăng huyết áp.

Không sử dụng cho người bị xơ vữa động mạch.

Không nên dùng thuốc khi lái xe và vận hành máy móc do tác dụng phụ của thuốc ảnh hưởng đến hệ thần kinh làm giảm sự tỉnh táo của người bệnh.

7.2 ​Bảo quản

Điều kiện lý tưởng cho việc bảo quản thuốc là nhiệt độ 30 độ C.

Nơi khô ráo thoáng mát, không có ánh nắng mặt trời chiếu trực tiếp làm hỏng thuốc.

Không để thuốc trong tầm tay trẻ em.