phone
Giỏ hàng
0.00đ
Giỏ hàng(0 mặt hàng trong giỏ)
Tổng tiền
0.00đ
Giỏ hàng
0.00đ
Giỏ hàng(0 mặt hàng trong giỏ)
Tổng tiền
0.00đ
Giỏ hàng(0 mặt hàng trong giỏ)
Tổng tiền
0.00đ
logo
phone
Hotline
Đăng nhập
logo
fremedol tab 650mg b/10x10's (vd-36006-22)
 
  • Quy cách đóng gói:  
    Hộp
    Vỉ
    Viên
  • FREMEDFremedol650H100v(VD-36006-22)
  • Danh mục

    Không kê đơn

THÀNH PHẦN

Mỗi viên nén bao phim chứa:

Thành phần hoạt chất:

Paracetamol ........................................................................ 650 mg.

Thành phần tá dược:

Sodium starch glycolate A; maize starch; povidone K30; sodium lauryl sulfate; talc; magnesium stearate; hypromellose 2910, 6 cps; polyethylene glycol 6000; titanium dioxide.

CHỈ ĐỊNH

Hạ sốt và giảm đau từ nhẹ đến vừa trong các trường hợp như đau đầu, nhức răng, cảm lạnh, cúm, đau khớp và đau bụng kinh

Liều dùng

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: uống 1 viên/lần, khoảng cách giữa các lần uống thuốc từ 4 - 6 giờ, không quá 6 viên/ ngày.

Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: uống ½ viên/lần, khoảng cách giữa các lần uống thuốc từ 4 - 6 giờ, không quá 3 viên /ngày.

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Quá mẫn với paracetamol hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC

Khi sử dụng thuốc giảm đau kéo dài (> 3 tháng) với việc dùng hai ngày một lần hoặc thường xuyên hơn, có thể làm đau đầu tiến triển hoặc trầm trọng hơn. Đau đầu do lạm dụng thuốc giảm đau không nên được điều trị bằng cách tăng liều. Trong trường hợp này, nên ngừng sử dụng thuốc giảm đau và tham khảo ý kiến của bác sĩ.

Thận trọng khi dùng paracetamol cho bệnh nhân nghiện rượu, suy thận nặng hoặc suy gan nặng. Nguy cơ quá liều paracetamol cao hơn ở những bệnh nhân bệnh gan do rượu không có xơ gan.

Không dùng quá liều khuyến cáo.

Tham khảo ý kiến bác sĩ nếu các triệu chứng kéo dài.

Không dùng chung với các thuốc khác có chứa paracetamol.

Trong trường hợp quá liều, bệnh nhân nên đến ngay cơ sở y tế gần nhất, kể cả khi cảm thấy khỏe vì nguy cơ tổn thương gan nghiêm trọng có thể xuất hiện chậm.

Phản ứng phụ nghiêm trọng trên da mặc dù tỉ lệ mắc phải là không cao nhưng nghiệm trọng, thậm chí đe dọa tính mạng bao gồm hội chứng Stevens-Jonhson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc: Toxic Epidermal Necrolysis (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính: Acute Generalized Exanthematous Pustulosis (AGEP).

Triệu chứng của các hội chứng nêu trên được mô tả như sau:

 Hội chứng Stevens-Johnson (SJS): Là dị ứng thuốc thể bọng nước, bọng nước khu trú ở quanh các hốc tự nhiên: mắt, mũi, miệng, tai, bộ phận sinh dục và hậu môn. Ngoài ra có thể kèm sốt cao, viêm phổi, rối loạn chức năng gan, thận. Chẩn đoán hội chứng Stevens-Johnson khi có ít nhất 2 hốc tự nhiên bị tổn thương.

 Hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN): Là thể dị ứng thuốc nặng nhất, gồm:

+ Các tổn thương đa dạng ở da: Ban dạng sởi, ban dạng tinh hồng nhiệt, hồng ban hoặc các bọng nước bùng nhùng, các tổn thương nhanh chóng lan tỏa khắp người.

+ Tổn thương niêm mạc mắt: Viêm giác mạc, viêm kết mạc mủ, loét giác mạc.

+ Tổn thương niêm mạc đường tiêu hóa: Viêm miệng, trợt niêm mạc miệng, loét hầu, họng, thực quản, dạ dày, ruột.

+ Tổn thương niêm mạc đường sinh dục, tiết niệu.

+ Ngoài ra còn có các triệu chứng toàn thân trầm trọng như sốt, xuất huyết đường tiêu hóa, viêm phổi, viêm cầu thận, viêm gan,…, tỷ lệ tử vong cao 15 - 30%.

 Hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP): Mụn mủ vô trùng nhỏ phát sinh trên nền hồng ban lan rộng. Tổn thương thường xuất hiện ở các nếp gấp như nách, bẹn và mặt, sau đó có thể lan rộng toàn thân. Triệu chứng toàn thân thường có là sốt, xét nghiệm máu bạch cầu múi trung tính tăng cao.

Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mủ toàn thân cấp tính (AGEP).

Khi phát hiện những dấu hiệu phát ban trên da đầu tiên hoặc bất kì dấu hiệu phản ứng quá mẫn nào khác, bệnh nhân cần phải ngừng sử dụng thuốc. Người đã từng bị các phản ứng trên da nghiêm trọng do paracetamol gây ra thì không được dùng thuốc trở lại và khi đến khám chữa bệnh cần phải thông báo cho nhân viên y tế biết về vấn đề này.

SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ

Phụ nữ có thai

Nhiều dữ liệu ở phụ nữ mang thai cho thấy không có dị tật cũng như độc tính đối với thai nhi/trẻ sơ sinh. Các nghiên cứu dịch tễ về sự phát triển thần kinh ở trẻ phơi nhiễm với paracetamol trong tử cung chưa cho kết quả xác định. Nếu cần thiết, có thể sử dụng paracetamol trong thời kỳ mang thai, tuy nhiên nên dùng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.

Phụ nữ đang cho con bú

Paracetamol được tiết vào sữa mẹ nhưng với lượng không đáng kể. Dữ liệu hiện có không chống chỉ định trong thời kỳ cho con bú.

ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE, VẬN HÀNH MÁY MÓC

Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.

Hộp 10 vỉ x 10 viên (Vỉ Al/PVC)

BẢO QUẢN: Giữ thuốc nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30oC.

HẠN DÙNG: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG: USP hiện hành.