phone
Giỏ hàng
0.00đ
Giỏ hàng(0 mặt hàng trong giỏ)
Tổng tiền
0.00đ
Giỏ hàng
0.00đ
Giỏ hàng(0 mặt hàng trong giỏ)
Tổng tiền
0.00đ
Giỏ hàng(0 mặt hàng trong giỏ)
Tổng tiền
0.00đ
logo
phone
Hotline
Đăng nhập
logo
rinofil syrup 2.5mg/5ml b/1 x 15ml abbott (780110019023)
 
  • Quy cách đóng gói:  
    Chai
  • ABBOTTRinofilSyr2.5/5Chai15ml(019023)
  • Danh mục

    Không kê đơn

Thành phần

Mỗi 5 ml sirô chứa:

Hoạt chất: Desloratadin 2,5 mg

Tá dược: Propylene glycol, glycerol, acid citric khan, natri citrat dihydrat, natri methylparaben, natri propylparaben, hydroxyethylcellulose, sucralose, sorbitol 70%, tinh dầu quả mơ, caramel mou essence, nước tinh khiết.

Công dụng (Chỉ định)

Thuốc được chỉ định ở những bệnh nhân lớn hơn 6 tháng tuổi làm:

- Giảm những triệu chứng ở mũi hoặc không ở mũi liên quan đến viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc dị ứng quanh năm.

- Giảm mề đay tự phát mãn tính, như giảm ngứa và kích thước và số lượng chứng phát ban.

 

Cách dùng - Liều dùng

- Dùng đường uống. Thuốc có thể uống cùng với thức ăn hay xa bữa ăn.

- Liều thường dùng của người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 5 mg (10ml sirô)/ 1 lần/ngày.

- Chú ý: những bệnh nhân rối loạn chức năng gan và thận, liều khởi đầu khuyên dùng: 5 mg cách nhật.

- Liều thường dùng cho trẻ em:

+ Trẻ em từ 6 tháng đến 11 tháng tuổi: 1mg (2ml)/ 1 lần/ngày.

+ Trẻ em từ 12 tháng - 5 tuổi: 1,25 mg (2,5ml) / 1 lần/ ngày.

+ Trẻ em từ 6-11 tuổi: 2,5mg (5ml)/ 1 lần/ ngày.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với desloratadin hoặc loratadin hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

- Thông báo cho bác sĩ nếu bạn đã từng có phản ứng dị ứng khi dùng desloratadin hoặc với bất kỳ chất khác (thực phẩm, màu, vv...) hoặc những thuốc khác.

- Thông báo cho bác sĩ nếu bạn có thai hoặc đang cho con bú.

- Dùng cho trẻ em: tính an toàn và hiệu quả của sirô desloratadin ở trẻ em dưới 6 tháng tuổi chưa được thiết lập.

- Thông báo cho bác sĩ nếu các triệu chứng không cải thiện sau hai ngày điều trị.

- Thông báo cho bác sĩ bạn đang uống thuốc này trước khi bạn thử dị ứng nguyên ở da.

- Tránh uống rượu hoặc thuốc làm dịu hệ thần kinh trung ương (ví dụ: tranquilizer, thuốc ngủ, chống trầm cảm) trong thời gian điều trị.

- Thông báo với bác sĩ nếu bạn có tiền sử hoặc nếu bạn bị các bệnh: bệnh thận, bệnh gan.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Dùng thuốc này có thể xảy ra những tác dụng sau mà thường không cần khám bác sĩ trừ khi chúng quá khó chịu hoặc không biến mất trong suốt thời gian điều trị:

Xảy ra thường xuyên hơn: đau đầu, viêm họng (đau thân thể: đau họng; sốt; khản giọng; tăng bài tiết mũi; khó nuốt, thay đổi giọng.)

Ít xảy ra: chóng mặt; khô miệng; đau bụng kinh; rối loạn tiêu hóa (acid dạ dày, đầy hơi, ợ nóng, ăn không tiêu, khó chịu dạ dày); mệt; đau cơ (đau hoặc viêm khớp, đau cơ, vọp bẻ; di chuyển khó); buồn ngủ; buồn nôn.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

Không có liên quan các tương tác thuốc trên thử nghiệm lâm sàng với erythromycin hoặc ketoconazol khi uống chung. Tuy nhiên, những men chịu trách nhiệm cho sự chuyển hóa của desloratadin chưa được nhận ra, và vì vậy một vài tương tác với các thuốc khác có thể không được loại trừ hoàn toàn.

Trong nghiên cứu dược động học lâm sàng,uống chung desloratadin và rượu không làm tăng tác dụng có hại của rượu.

Quá liều

Bất kỳ thuốc nào uống nhiều cũng có thể gây ra hậu quả nghiêm trọng. Trong trường hợp bạn nghỉ ngờ quá liều, phải đến trung tâm y khoa ngay lập tức.

Thai kỳ và cho con bú

Không được khuyên dùng trừ khi có theo dõi nghiêm ngặt của bác sĩ.

Bảo quản

Nơi khô ráo, đưới 30°C, tránh ánh sáng.

Quy cách đóng gói

Hộp 1 chai 15ml

Hạn dùng

24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Dược lực học

Desloratadin là chất ức chế chọn lọc histamin H1 ba vòng tác dụng kéo dài. Desloratadin ức chế histamin giải phóng từ dưỡng bào người in vitro. Sau khi uống, desloratadin ức chế chọn lọc các thụ thể histamin H1 ngoại biên do thuốc không hoàn toàn thâm nhập được vào hệ thần kinh trung ương

Desloratadin còn có tác dụng chống dị ứng từ các nghiên cứu in vitro. Tác dụng ức chế giải phóng các cytokine gây viêm nhu IL-4, IL-6 và II-13 từ dưỡng bào cũng như ức chế sự giải phóng của các phân tử kết dính P-selectin của màng trong tế bào.

Dược động học

Có thể phát hiện được nồng độ desloratadin trong huyết tương trong vòng 30 phút sau khi uống thuốc. Desloratadin hấp thu tốt đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khoảng 3 giờ, thời gian bán thải khoảng 27 giờ. Độ tích luỹ của desloratadin phù hợp với thời gian bán thải (khoảng 27 giờ) và liều một lần trong ngày. Sinh khả dụng của desloratadin tỷ lệ thuận với liều trong phạm vi 5-20mg.

Desloratadin liên kết vừa phải với protein huyết tương (83-87%). Không có bằng chứng về sự tích luỹ gây ảnh hưởng lâm sàng sau khi uống một liều 5-20mg mỗi ngày trong 14 ngày.

Chưa biết men chịu trách nhiệm chuyển hóa desloratadin nên chưa loại trừ hoàn toàn sự tương tác với một số thuốc khác. Desloratadin không ức chế CYP3A4 và CYP2D6, cũn không phải là chất nền hay chất ức chế P-glycoprotein.

Thử nghiệm liều đơn sử dụng 7.5mg liều desloratadin, không thấy ảnh hưởng của thức ăn (bữa ăn sáng giàu chất béo và năng lượng) đến dược động học của desloratadin.