phone
Giỏ hàng
0.00đ
Giỏ hàng(0 mặt hàng trong giỏ)
Tổng tiền
0.00đ
Giỏ hàng
0.00đ
Giỏ hàng(0 mặt hàng trong giỏ)
Tổng tiền
0.00đ
Giỏ hàng(0 mặt hàng trong giỏ)
Tổng tiền
0.00đ
logo
phone
Hotline
Đăng nhập
logo
a.t bromhexine syr 4mg/5mg bttl/1 x 60ml at (vd-25652-16)
 
  • Quy cách đóng gói:  
    Chai
  • ATBromhexineChai60ml(VD-25652-16)
  • Danh mục

    Không kê đơn

Thành phần của Dung dịch uống Bromhexine AT

Thành phần cho 5ml

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Bromhexin hydroclorid

4mg

Công dụng của Dung dịch uống Bromhexine AT

Chỉ định

Thuốc Bromhexine A.T được chỉ định dùng trong các trường hợp làm loãng đờm trong các bệnh nhiễm khuẩn đường hô hấp cấp hoặc mạn có ho xuất tiết.

Dược lực học

Bromhexine hydrochloride là chất điều hòa và tiêu nhầy đường hô hấp. Do hoạt hóa sự tổng hợp sialomucin và phá vỡ các sợi mucopolysaccharid acid nên thuốc làm đờm lỏng hơn và ít quánh hơn. Thuốc làm long đờm dễ dàng hơn, nên làm đờm từ phế quản thoát ra ngoài có hiệu quả.

Dược động học

Hấp thu

Bromhexine được hấp thu tốt qua hệ tiêu hóa. Thức ăn làm tăng sinh khả dụng của thuốc.

Phân bố

Thuốc có độ gắn kết cao với protein huyết tương (khoảng 95 - 99%).

Chuyển hóa

Bromhexine chuyển hóa chủ yếu qua gan.

Thải trừ

Phần lớn bromhexine được bài tiết qua thận dưới dạng các chất chuyển hóa. Độ thanh lọc bromhexine giảm có thể gặp trong trường hợp suy gan, suy thận.

Cách dùng Dung dịch uống Bromhexine AT

Cách dùng

Nên uống thuốc sau bữa ăn.

Liều dùng

Trẻ em dưới 2 tuổi

2,5ml/lần (đong bằng cốc đong kèm theo), ngày 2 lần.

Trẻ em từ 2 đến 6 tuổi

5ml/lần (đong bằng cốc đong kèm theo), ngày 2 lần.

Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi

5ml/lần (đong bằng cốc đong kèm theo), ngày 3 lần.

Trẻ em trên 12 tuổi và người lớn

10ml/lần (đong bằng cốc đong kèm theo), ngày 3 lần.

Hoặc theo chỉ định của bác sĩ.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Quá liều: Cho đến nay chưa có triệu chứng quá liều nào được ghi nhận.

Xử trí: Nếu có xảy ra cần điều trị triệu chứng.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Bromhexine A.T, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR >1/100

Chưa có báo cáo.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Chưa có báo cáo.

Không xác định tần suất:

Hệ tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn và tác dụng phụ nhẹ trên đường tiêu hóa.

Hệ miễn dịch: Phản ứng dị ứng gồm phát ban trên da, mày đay, co thắt phế quản, phù mạch, sốc phản vệ và phản ứng phụ nghiêm trọng trên da.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Chống chỉ định

Thuốc Bromhexine A.T chống chỉ định trong các trường hợp mẫn cảm với bromhexine hoặc với một trong các thành phần của thuốc.

Thận trọng khi sử dụng

Thận trọng khi phối hợp với các thuốc ho khác vì có nguy cơ ứ đọng đờm ở đường hô hấp.

Thận trọng với bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày.

Thận trọng với người suy gan, suy thận nặng.

Thận trọng cho người bị hen do bromhexine có thể gây co thắt khí quản.

Thận trọng cho người cao tuổi hoặc quá yếu không có sức khạc đờm.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây buồn ngủ nên không sử dụng được cho người lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai

Thận trọng dùng thuốc khi có mang thai, nhất là 3 tháng đầu thai kỳ.

Thời kỳ cho con bú

Thuốc đi vào sữa mẹ nên tránh dùng trong thời kỳ cho con bú.

Tương tác thuốc

Không dùng phối hợp với thuốc làm giảm tiết dịch hoặc một thuốc ho khác vì làm giảm tác dụng của bromhexine.

Dùng phối hợp bromhexine với kháng sinh như amoxicillin, cefuroxime, erythromycin, doxycycline làm tăng nồng độ kháng sinh vào mô phổi và phế quản.

Tương kỵ: Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.