venrutine tab b/3x10's (893100105224)Hết hàng, đặt đơn chờ
1. Thành phần
- Hoạt chất: Rutin 500mg,Vitamin C (Ascorbic acid) 100mg.
- Tá dược gồm: Povidon, Crospovidon, Manitol,Talc, Magnesi stearat, Ethanol 70%, Opadry đỏ, Opadry trong suốt, nước tinh khiết vừa đủ 1 viên nén bao phim.
2. Công dụng (Chỉ định)
Bệnh trĩ, các chứng xuất huyết dưới da, vết bầm máu, suy tĩnh mạch, giãn tĩnh mạch, tăng huyết áp, xơ cứng mao mạch, xuất huyết trong khoa răng hàm mặt, khoa mắt.
3. Cách dùng - Liều dùng
- Người lớn: uống 1 viên, 1 - 2 lần mỗi ngày.
- Trẻ em từ 6 tuổi: Uống 1/2 viên, 1 - 2 lần mỗi ngày.
- Quá liều
- Quá liều Rutin: ít khi xảy ra, các triệu chứng quá liều gồm: Chóng mặt, mệt mỏi, đau đầu, cứng cơ, nhịp tim nhanh, khó chịu ở dạ dày.
- Quá liều Vitamin C: Gồm các triệu chứng như: sỏi thận, buồn nôn, viêm dạ dày và tiêu chảy gây lợi tiểu bằng truyền dịch có thể có tác dụng sau khi uống liều lớn.
4. Chống chỉ định
- Quá mẫn cảm với Rutin hay một trong các thành phần của thuốc.
- Chống chỉ định của Vitamin C: Không dùng liều cao Vitamin C cho người bị thiếu hụt men G6PD. (Glucose-6-Phosphat Dehydrogenase), người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu và rối loạn chuyển hóa oxalat, người bệnh thalassemia.
5. Tác dụng phụ
- Tác dụng phụ của Rutin: Rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, ít khi bị đau đầu, ngứa tứ chi.
- Tác dụng phụ của Vitamin C: Buồn nôn, nôn, ợ nóng, tiêu chảy, nhức đầu, mất ngủ, tăng oxalat niệu, thiếu máu huyết tán (ở bệnh nhân thiếu hụt G6PD).
- Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
6. Lưu ý
- Thận trọng khi sử dụng
- Dùng liều cao Vitamin C (trên 3 g/ngày) có thể gây sỏi niệu oxalat hoặc urat.
- Dùng thận trọng cho người bị loét đường tiêu hóa.
- Thai kỳ và cho con bú
- Dùng thuốc thận trọng cho phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.
- Tương tác thuốc
- Tránh dùng chung với kháng sinh Quinolon vì theo lý thuyết Quercetin hình thành từ rutin ức chế cạnh tranh gắn kết trên các thụ thể DNA-gyrase làm giảm tác dụng của Quinolon.
- Do thuốc có chứa Vitamin C có thể làm tăng hấp thu sắt qua đường tiêu hóa.
- Dùng cùng lúc Vitamin C với Aspirin làm giảm bài tiết Aspirin và tăng bài tiết Vitamin C.
- Dùng cùng lúc Vitamin C với Fluphenazin làm giảm nồng độ Fluphenazin trong huyết tương.
- Trong thời gian dùng thuốc chứa Rutin nên tránh dùng nhiều các thực phẩm chế biến có chứa nitrat và nitrit vì có ý kiến cho là rutin có thể bị nitơ hóa tạo ra các chất có tiềm năng gây đột biến.
7. Dược lý
- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Thuốc VENRUTINE gồm 2 thành phần chính là Rutin và Vitamin C có các đặc tính như sau:
- Rutin: Còn gọi là Rutosid là một flavonol glycosid cấu tạo bởi flavonol quercetin và disacarid rutinose được chiết xuất từ các dược liệu giàu Rutin như: nụ hoa Hòe, kiều mạch, quả cam, chanh, ớt hay từ lá một số loài Eucalyptus.
- Rutin có tác dụng tăng cường sức chịu đựng và giảm độ thấm của mao mạch, chống viêm, chống phù nề bảo vệ mạch máu. Cơ chế tác dụng chủ yếu là ức chế tương tranh với men Catecholamin - o - Methyltransferase nhằm ngăn sự oxy hoá phá hủy adrenalin trong tuần hoàn (adrenalin có tác dụng giúp tăng sức chịu đựng của mao mạch). Còn tác dụng chống viêm có thể do kích thích tuyến thượng thận tăng tiết adrenalin và ức chế men hyaluronidase. Ngoài ra Rutin còn có tác dụng chống oxy hóa, chống u bướu, chống tạo huyết khối, hạ huyết áp, hạ cholesterol, giảm nguy cơ xuất huyết não và cầm máu.
- Vitamin C (ascorbic acid) cần thiết cho sự tạo collagen, tu sửa mô trong cơ thể và tham gia trong các phản ứng oxy hóa - khử, tăng cường hệ miễn dịch, trong đề kháng với nhiễm khuẩn. Ngoài ra, Vitamin C còn là một chất chống oxy hóa mạnh và có vai trò đặc biệt trong giữ gìn sự toàn vẹn của mạch máu nhất là các mao mạch và tác dụng này được tăng cường bởi Rutin.
8. Thông tin thêm
- Bảo quản
Nơi nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng và ẩm.
- Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Nhà sản xuất
BRV Healthcare.