phone
Giỏ hàng
0.00đ
Giỏ hàng(0 mặt hàng trong giỏ)
Tổng tiền
0.00đ
Giỏ hàng
0.00đ
Giỏ hàng(0 mặt hàng trong giỏ)
Tổng tiền
0.00đ
Giỏ hàng(0 mặt hàng trong giỏ)
Tổng tiền
0.00đ
logo
phone
Hotline
Đăng nhập
logo
ceelin syrup bt/60ml
 
  • Quy cách đóng gói:  
    Chai
  • Ceelin syrup BT/60ml
  • Danh mục

    Vitamin, Khoáng chất

Thành phần

Mỗi 1mL thuốc giọt CEELIN chứa:

Vitamin C (dưới dạng Sodium Ascorbate) 100mg

Tá dược: EDTA, Sodium Metabisulfit, Methyl Paraben, Propyl Paraben, Glycerin, Sorbitol Solution, Sucralose, Sodium Chloride, Propylene Glycol, D&C Yellow, D&C Red, Orange Juice Flavor, Citric Acid, Nước Tinh Khiết.

Mỗi 5mL (1 muỗng cà phê) sirô CEELIN chứa:

Vitamin C (dưới dạng Sodium Ascorbate) 100mg

Tá dược: EDTA, Sodium Metabisulfit, Methyl Paraben, Propyl Paraben, Mannitol, Sorbitol Solution, Sucralose, Sodium Chloride, Propylene Glycol, D&C Yellow, D&C Red, Orange Juice Flavor, Citric Acid, Nước Tinh Khiết.

Chỉ định

Phòng và điều trị thiếu vitamin C ở trẻ sơ sinh và trẻ em. Hỗ trợ đề kháng với nhiễm khuẩn và chức năng miễn dịch.

Liều lượng – Cách dùng

– Liều điều trị: 2 – 4 lần/ngày.
– Liều bổ sung: 1 lần/ngày.
– Thuốc giọt trẻ < 3 tháng: 0,3 mL (6 giọt), trẻ 3 – 12 tháng: 0,6 mL (12 giọt), trẻ 1 – 2 tuổi: 1,2 mL (24 giọt). Xirô trẻ 2 – 6 tuổi: 5 mL (1 muỗng cà phê), trẻ 7 – 12 tuổi: 10 mL (2 muỗng cà phê).

Chống chỉ định

Chống chỉ định dùng vitamin C liều cao cho người bị thiếu hụt G6PD, quá mẫn cảm với vitamin C, bệnh Thalassemia, tiền sử sỏi thận, tăng oxalate niệu và loạn chuyển hóa oxalat.

Thận trọng

Vitamin C nên được dùng thận trọng cho những bệnh nhân bị oxalat niệu. Với liều cao vitamin C có thể gây giảm pH nước tiểu, đôi khi dẫn đến kết tủa urat hoặc cystein. Sự lờn thuốc có thể xảy ra với những bệnh nhân sử dụng liều cao.

Tác dụng phụ

Tăng oxalate niệu, buồn nôn hoặc nôn, ợ nóng, co cứng cơ bụng, mệt mỏi, đỏ bừng, nhức đầu, mất ngủ và tình trạng buồn ngủ đã xảy ra. Sau khi uống liều 1g hàng ngày hoặc lớn hơn có thể gây ỉa chảy.

Thường gặp, ADR > 1/100

Thận: tăng oxalate niệu.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Máu: thiếu máu tan máu.

Tim mạch: bừng đỏ, suy tim.

Thần kinh trung ương: xỉu, chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi.

Dạ dày – ruột: buồn nôn, nôn, ợ nóng, đau bụng, co thắt cơ bụng, đầy bụng, ỉa chảy.

Thần kinh – cơ và xương: đau cạnh sườn.

Tương tác với các thuốc khác

Vitamin C có thể làm tăng đáng kể hấp thu và chuyển hoá sắt.

Vitamin C sử dụng cùng lúc với acetylsalicylic acid (aspirin) có thể làm tăng bài tiết vitamin C và làm giảm bài tiết acetylsalicylic acid trong nước tiểu.

Bảo quản

Bảo quản trong chai đậy kín.

Nhiệt độ không quá 30°C

.Lái xe

Tình trạng buồn ngủ đã có xảy ra.

Thai kỳ

Mang thai: vitamin C đi qua nhau thai. Chưa có các nghiên cứu đầy đủ trên súc vật và trên người mang thai, và nếu dùng vitamin C theo nhu cầu bình thường hàng ngày thì chưa thấy xảy ra vấn đề gì trên người. Tuy nhiên, uống lượng lớn vitamin C trong khi mang thai có thể làm tăng nhu cầu về vitamin C và dẫn đến bệnh scorbut ở trẻ sơ sinh.

Cho con bú: vitamin C phân bố trong sữa mẹ. Người cho con bú dùng vitamin theo nhu cầu bình thường, chưa thấy có vấn đề gì xảy ra với trẻ sơ sinh.