phone
Giỏ hàng
0.00đ
Giỏ hàng(0 mặt hàng trong giỏ)
Tổng tiền
0.00đ
Giỏ hàng
0.00đ
Giỏ hàng(0 mặt hàng trong giỏ)
Tổng tiền
0.00đ
Giỏ hàng(0 mặt hàng trong giỏ)
Tổng tiền
0.00đ
logo
phone
Hotline
Đăng nhập
logo
bidiferon
 
  • Quy cách đóng gói:  
    Hộp
    Vỉ
    Viên
  • BidiferonH100v
  • Danh mục

    Vitamin, Khoáng chất

Thành phần Bidiferon

Hoạt chất:

Sắt (dưới dạng sắt (II) sulfat khô) 50mg

Acid folic 0,35mg

Tá dược: D-manitol, Era-gel, microcrystalline cellulose, Copovidon, crospovidon, talc, natri stearyl fumarat, colloidal silicon dioxide, Opadry red

Công dụng của Bidiferon

Chỉ định

Điều trị dự phòng thiếu sắt và acid folic trong thai kỳ khi chế độ ăn không cung cấp đủ.

Không dùng để dự phòng nguy cơ bất thường của sự đóng ống thần kinh phôi.

Tác dụng phụ

Liên quan đến sắt:

Thường gặp: Táo bón, tiêu chảy, căng bụng, phân đổi màu, buồn nôn.

Hiếm gặp: Phù nề thanh quản, ngứa, phát ban.

Chưa rõ: Phản ứng quá mẫn, phân bất thường, khó tiêu, nôn mửa, viêm dạ dày, vệ sinh răng, loét miệng, u hắc tố dạ dày ruột.

Liên quan đến acid folic:

Chưa rõ: Phản ứng phản vệ, rối loạn tiêu hóa, phù nề, viêm da dị ứng, mày đay.

Lưu ý: Có thể giảm tác dụng phụ bằng cách uống liều thấp rồi tăng dần hoặc uống cùng thức ăn.

Thận trọng

Thiếu sắt huyết tương có thể liên quan đến hội chứng viêm không đáp ứng với bổ sung sắt.

Kết hợp bổ sung sắt với điều trị nguyên nhân gây thiếu sắt.

Tránh nhai hoặc ngậm thuốc để không bị đen răng và loét miệng.

Thông báo cho bác sĩ phẫu thuật nếu bạn đang dùng Bidiferon.

Uống nhiều trà có thể giảm hấp thu sắt.

Lưu ý

Tương tác thuốc

Liên quan đến sắt

Phối hợp không nên sử dụng

Sắt (dụng muối) (đường uống): Gây ngất xỉu, thậm chí sốc do giải phóng nhanh sắt từ dạng phức hợp và do bão hòa siderophilin.

Phối hợp cần được xem xét

Acetohydroxamic acid: Giảm sự hấp thu đường tiêu hóa của hai thuốc này do tạo sắt chelat.

- Phối hợp thận trọng khi sử dụng

+ Biphosphonat (uống): giảm hấp thu của diphosphonat. Dùng các thuốc này cách nhau từ ít nhất 30 phút đến hơn 2 giờ nếu có thể.

+ Calci: giảm hấp thu đường tiêu hóa của muối sắt. Dùng muối sắt cách xa bữa ăn và khi không có calci.

+ Cyclin (uống): Giảm hấp thu cyclin do tạo thành phức hợp. Dùng các thuốc này cách nhau ít nhất 2 giờ.

+ Entacapon: giảm hấp thu của Entacapon và sắt do sự chelat hóa của entacapon. Dung các thuốc này cách nhau ít nhất 2 giờ.

+ Fluoroquinolon: sắt làm giảm hấp thu của các fluoroquinolon. Dùng các thuốc này nên cách nhau ít nhất 2 giờ.

+ Thyroid hormon: Giảm hấp thu của thyroid hormon. Dùng các thuốc này cách nhau ít nhất 2 giờ.

+ Levodopa/carbidopa: Giảm hấp thụ của levodopa/carbidopa. Dùng các thuốc này cách nhau ít nhất 2 giờ.

+ Methyldopa: Giảm hấp thu methyldopa do tạo thành phức hợp. Dùng các thuốc này cách nhau ít nhất 2 giờ.

+ Penicilamin: Giảm hấp thu của penicilamin. Dùng các thuốc này cách nhau ít nhất 2 giờ.

+ Strontium: Giảm hấp thu của strontium. Dùng các thuốc này cách nhau ít nhất 2 giờ.

+ Kẽm: Giảm hấp thu của kẽm. Dùng các thuốc này cách nhau ít nhất 2 giờ.

+ Muối, oxyd, hydroxyd của Mg, Al, Ca (bao phủ niêm mạc dạ dày-ruột): làm giảm hấp thu đường tiêu hóa của muối sắt. Dùng các thuốc này cách xa nhau 2 giờ.

+ Cholestyramin: Giảm hấp thụ của sắt. Dùng sắt trước khi dùng cholestyramin 1-2 giờ hoặc sau khi dùng cholestyramin 4 giờ.

+ Các dạng tương tác khác:

Acid phytic (ngũ cốc nguyên hạt), đậu, polyphenol (trả, cà phê, rượu vang đỏ), calci (sữa, các sản phẩm từ sữa) và một số protein (trứng) ức chế đáng kể sự hấp thu sắt.

Dùng sắt cách xa các thực phẩm này ít nhất 2 giờ.

Liên quan đến acid folic

+ Phenobarbital, primidon, phenytoin, fosphenytoin:

Giảm nồng độ huyết tương của thuốc chống co giật bằng cách tăng chuyển hóa gan, trong đó acid folic được cho là một trong những yếu tố đồng vận.

Theo dõi lâm sàng, kiểm soát nồng độ thuốc chống co giật trong huyết tương và, khi thích hợp, điều chỉnh liều thuốc chống động kinh trong khi bổ sung và sau khi ngưng folic.

Cách dùng Bidiferon

Liều dùng

 Một viên mỗi ngày (tương đương 50mg sắt nguyên tố và 0,35mg acid folic) trong 2 tháng cuối thai kỳ (hoặc từ tháng thứ4).

Cách dùng

Uống nguyên viên với nhiều nước, không nhai hoặc ngậm.

Uống trước bữa ăn là tốt nhất, nhưng có thể điều chỉnh tùy theo khả năng dung nạp của đường tiêu hóa.

Thông tin sản xuất

Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.