phone
Giỏ hàng
0.00đ
Giỏ hàng(0 mặt hàng trong giỏ)
Tổng tiền
0.00đ
Giỏ hàng
0.00đ
Giỏ hàng(0 mặt hàng trong giỏ)
Tổng tiền
0.00đ
Giỏ hàng(0 mặt hàng trong giỏ)
Tổng tiền
0.00đ
logo
phone
Hotline
Đăng nhập
logo
lysinkid syr b/100ml (vd3-60-20)
Hết hàng, đặt đơn chờ
 
  • Quy cách đóng gói:  
    Chai
  • MEKOPHARLysinkidChai100ml(VD3-60-20)
  • Danh mục

    Vitamin, Khoáng chất

1 Thành phần

Thành phần: Mỗi lọ thuốc Lysinkid 100ml chứa:

  • Vitamin B1 20mg.
  • Vitamin B5 66,66mg.
  • Vitamin B2 22,32mg.
  • Vitamin PP 133,32mg.
  • Vitamin B6 40mg.
  • Lysine hydrochloride 2000mg.

Tá dược: Sorbitol, Acid citric, Sodium benzoate,…

Dạng bào chế: Siro.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Lysinkid 100ml

Bổ sung vitamin cho cơ thể.

Giúp bổ sung dưỡng chất, kích thích ăn ngon cho:

Thanh thiếu niên, trẻ em ở độ tuổi tăng trưởng.

Người đang trong chế độ ăn kiêng.

Người trong thời gian dưỡng bệnh như:

  • Phẫu thuật.
  • Sau nhiễm khuẩn.
  • Sau khi bị bệnh.

Ngừa bệnh lý do thiếu vitamin B.

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Lysinkid 100ml (Siro)

Người >5 tuổi: 15ml/ngày.

Trẻ 1-5 tuổi: 7,5ml/ngày.

Thuốc uống trực tiếp.

Uống trước bữa sáng hoặc trưa.

4 Chống chỉ định

Người mẫn cảm với thuốc.

5 Tác dụng phụ

Vitamin B2 có thể khiến nước tiểu màu vàng.

Khi uống thuốc thấy cơ thể có những biểu hiện lạ nào thì nên báo bác sĩ.

6 Tương tác

Thuốc trị Parkinson Levodopa

Bị ức chế tác dụng bởi Vitamin B6

Thuốc ngừa thai đường uống

Thuốc giảm đau, sưng khớp Penicillamin

Thuốc chống lao Isoniazid

Khiến Vitamin B6 thay đổi sinh khả dụng

Rượu

Khiến Vitamin B2 bị cản trở hấp thu ở ruột

Thuốc tăng đào thải acid uric Probenecid

Khiến Vitamin B2 giảm hấp thu ở dạ dày-ruột

Thuốc chẹn alpha– adrenergic

Gây hạ huyết áp quá mức

Chất ức chế men khử HGM– CoA

Nguy cơ tiêu cơ vân tăng

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Dùng thuốc đúng liều chỉ định.

Không tự ý dùng với thuốc khác.

Trẻ <1 tuổi không tự ý dùng.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng.

Nếu siro đổi màu, mùi lạ hay phá hiện hết hạn thì nên ngừng dùng.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Thuốc có thể dùng để bổ sung dưỡng chất khi có thai, cho con bú theo sự chỉ định của bác sĩ.

7.3 Xử trí khi quá liều

Nếu uống nhiều thuốc, cơ thể dư thừa vitamin B có thể dẫn đến các biểu hiện quá mẫn nên khi các biểu hiện lạ xuất hiện cần đến hỏi bác sĩ.

7.4 Bảo quản 

Để xa tầm tay trẻ.

Đóng nắp kỹ, để tránh nắng nóng.

8 Thông tin chung

Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Hóa-Dược phẩm Mekophar.

Đóng gói: Hộp 1 lọ 100ml.

9 Ưu điểm

  • Thuốc đường uống, tiện lợi, siro vị dễ uống.
  • Thuốc Lysinkid 100ml được đơn vị GMP-WHO, nhà máy hiện đại, quy trình đảm bảo an toàn sản xuất.
  • Thuốc Lysinkid 100ml hiệu quả để giúp bổ sung dưỡng chất để tăng cường sức khỏe khi đang bị bệnh, kích thích ăn ngon để cơ thể khỏe mạnh.
  • Vitamin B2 có thể là phương pháp điều trị dự phòng hiệu quả và an toàn cho trẻ mắc hội chứng nôn theo chu kỳ. Có thể cần tăng liều vitamin B2 và điều trị dự phòng kéo dài ở một số trẻ.[1]
  • Bổ sung lysine làm giảm tỷ lệ mắc bệnh tiêu chảy ở trẻ em và tỷ lệ mắc bệnh hô hấp ở nam giới ở Ghana.[2]

10 Cơ chế tác dụng

10.1 Dược lực học

Vitamin B tạo thành một phần của chất dinh dưỡng methyl, cần thiết cho quá trình methyl hóa tế bào. Một số nghiên cứu đã tuyên bố rằng vitamin B có thể làm thay đổi biểu hiện miRNA thông qua các phản ứng methyl hóa. Trầm cảm, bệnh tim mạch, ung thư vú, ung thư ruột kết và ung thư tuyến tụy đều có liên quan đến tình trạng thiếu vitamin B. Nguồn giàu vitamin B1 (thiamin), Vitamin B3 (niacin), vitamin B2 (Riboflavin) đã được báo cáo là có hoạt động chống viêm có thể hữu ích trong việc kiểm soát các rối loạn viêm thần kinh.

Vitamin B1: Chức năng quan trọng nhất của thiamine được coi là nó đóng góp phần lớn vào quá trình chuyển hóa năng lượng của tế bào và là một đồng yếu tố thiết yếu trong quá trình chuyển đổi carbohydrate, giúp cung cấp năng lượng cho các tế bào thần kinh. Việc cung cấp năng lượng liên tục này rất cần thiết vì các tế bào thần kinh, đặc biệt là trong não, tiêu thụ một lượng lớn năng lượng để duy trì các chức năng của chúng, chẳng hạn như ngăn ngừa lão hóa sớm nhưng khó có thể tự lưu trữ các hợp chất năng lượng cao. Nói chính xác hơn, một trong những hoạt động chính của Thiamin là kích hoạt các bước sinh hóa trong quá trình tạo năng lượng theo con đường pentose phosphate, glycolysis và chu trình Krebs (chu trình axit citric). Các quá trình này cung cấp năng lượng cho dây thần kinh chủ yếu ở dạng Adenosine triphosphate (ATP) hoặc Nicotinamide Adenine dinucleotide phosphate (NADPH), do đó rất cần thiết cho nhiều quá trình và phản ứng tế bào khác trong dây thần kinh.

Vitamin B6 chức năng quan trọng trong việc tổng hợp các chất dẫn truyền thần kinh như dopamine từ Levodopa, serotonin từ 5-HTP và axit gamma-aminobutyric (GABA) từ glutamate. Pyridoxine ảnh hưởng đến hệ thống adrenergic, serotonergic và glutamatergic. Pyridoxine cũng có thể được cho là có vai trò bảo vệ thần kinh mà dường như chủ yếu liên quan đến khả năng điều chỉnh hệ thống glutamatergic và do đó điều chỉnh mức GABA và glutamate. Vì GABA đóng vai trò là chất dẫn truyền thần kinh ức chế chính nên rõ ràng là sự thiếu hụt GABA có thể dẫn đến những hậu quả nghiêm trọng, chẳng hạn như co giật. Mức độ tăng của tiền chất GABA glutamate, một chất dẫn truyền thần kinh kích thích, có thể liên quan đến cơn động kinh, trong khi việc sử dụng GABA hoặc pyridoxine có thể chấm dứt hoạt động động kinh. Ngoài ra, việc sử dụng pyridoxine thậm chí còn làm giảm độc tính kích thích của axit humic độc tố thần kinh. Ngoài ra, người ta đã chứng minh rằng vitamin B6 rất cần thiết trong quá trình mang thai và phát triển trí não sau sinh, có lẽ cũng thông qua việc điều chỉnh nồng độ GABA. 

Vitamin B3: Chủ yếu được sử dụng để điều trị tăng cholesterol máu (cholesterol cao) và bệnh nấm (thiếu niacin). Thiếu niacin trong chế độ ăn uống có thể gây buồn nôn, tổn thương da và miệng, thiếu máu, đau đầu và mệt mỏi.

Lysine đóng một số vai trò ở con người, quan trọng nhất là tạo protein, nhưng cũng có vai trò trong liên kết ngang của các polypeptide Collagen, hấp thu các chất dinh dưỡng khoáng thiết yếu và sản xuất Carnitine, chất quan trọng trong quá trình chuyển hóa axit béo. Lysine cũng thường tham gia vào việc sửa đổi histone và do đó tác động đến biểu sinh. Nhóm ε-amino thường tham gia liên kết hydro và đóng vai trò là bazơ chung trong xúc tác. Nhóm ε-amoni (NH3+) được gắn vào carbon thứ tư từ α-carbon, được gắn vào nhóm carboxyl (C=OOH). Do tầm quan trọng của nó trong một số quá trình sinh học, việc thiếu lysine có thể dẫn đến một số tình trạng bệnh bao gồm các mô liên kết bị khiếm khuyết, chuyển hóa axit béo bị suy yếu, thiếu máu và thiếu hụt năng lượng protein toàn thân. Ngược lại, sự dư thừa Lysine, do quá trình dị hóa không hiệu quả, có thể gây ra các vấn đề nghiêm trọng về thần kinh.

10.2 Dược động học

 

Hấp thu

Phân bố

Chuyển hóa

Thải trừ

Vitamin B1 

Nhanh, tập trung nhiều ở đầu ruột non

Hấp thu tối đa là 4-8mg

Vào mô,sữa

Vào nhiều nhất ở tim, thận, gan, não

Thành diphosphat và ester triphosphat

Ở thận

Thời gian bán thải 10-20 ngày

Vitamin B2

Ở tá tràng

Vào nhiều mô, sữa

Vào lượng nhỏ ở thận, gan, tim, lách

Vitamin B2 vào cả nhau thai

 

Qua thận

Vitamin B5

Dễ dàng sau khi uống

Nồng độ trung bình đạt được là 10mcg/ml

Vào nhiều mô với nồng độ nhiều ở gan, thận, tim, tuyến thượng thận

 

Ở phân, nước tiểu hàm lượng 30% và 70%

Vitamin B6 

Dễ dàng khi uống

Nồng độ trung bình đạt được 30-80nanogam/ml

Nhiều nhất ở gan và ít hơn ở cơ, não

Qua gan

Thời gian bán thải 15-20 ngày

Đào thải qua nước tiểu

Vitamin PP

Hấp thu nhanh

Vào nhiều mô

Vitamin PP vào được sữa mẹ

Qua gan thành N-methylnicotinamid

Thời gian bán thải 45 phút

Lysine hydrochloride

Qua lòng ruột để vào ruột

Ở gan

Vào nhiều mô cơ

Không chuyển hóa