
ornispar 0.5g/ml inj 10ml b/1 x 5's novell (vn-22535-20)
1 Thành phần
Thành phần của thuốc Ornispar 0.5 g/ml
- Dược chất: L-ornithin L-aspartat 0,5g/ml.
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Thuốc tiêm.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Ornispar 0.5 g/ml
Tác dụng của thuốc Ornispar 0.5 g/ml
L-ornithine-L-aspartate (LOLA) là muối ổn định của hai axit L-amino không thiết yếu tự nhiên: ornithine và axit aspartic. 2 acid Amino acid này tham gia vào quá trình ure chuyển hóa amoniac tại gan do đó có tác dụng thúc đẩy quá trình giải độc gan.
Sử dụng LOLA với liều lượng cao làm giảm nồng độ amoniac trong máu cao do amoni clorua hoặc ăn phải protein hoặc do biến chứng lâm sàng của bệnh xơ gan.
2.1 Đặc tính dược động học
Sau khi tiêm thuốc được hấp thụ hoàn toàn.
Chất chuyển hóa chính của L-Ornithin L-aspartat là ure và các dạng liên kết với ure.
Thuốc được thải trừ qua phân và nước tiểu.
2.2 Chỉ định thuốc Ornispar 0.5 g/ml
Rối loạn khởi phát trong tiền hôn mê gan và hôn mê gan.
Tăng amoniac trong các trường hợp viêm gan cấp, viêm gan mạn, bệnh não gan, gan nhiễm mỡ, xơ gan.
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Ornispar 0.5 g/ml
3.1 Liều dùng thuốc Ornispar 0.5 g/ml
Liều khởi đầu là 1000mg L-ornithin L-aspartat mỗi ngày, trong 1 tuần.
Liều dùng này có thể duy trì trong 3-4 tuần tiếp theo sau đó có thể sử dụng dạng thuốc uống để duy trì.
Trường hợp nặng: Có thể sử dụng liều 2000mg L-ornithin L-aspartat mỗi ngày.
3.2 Cách dùng thuốc Ornispar 0.5 g/ml hiệu quả
Ornispar 0.5 g/ml được sử dụng theo đường tiêm truyền.
4 Chống chỉ định
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân suy thận nặng.
Bệnh nhân nhiễm Acid Lactic.
Nhiễm độc methanol.
Thiếu men Fructose-1,6-diphosphate.
5 Tác dụng phụ
Trong trường hợp xảy ra phản ứng phụ, cần thông báo với bác sĩ để được xử trí kịp thời.
6 Tương tác
Chưa có báo cáo về việc xảy ra tương tác giữa Ornispar 0.5 g/ml với các thuốc khác.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Cần chú ý nguy cơ xảy ra sốc phản vệ khi sử dụng thuốc theo đường tiêm tĩnh mạch.
Theo dõi nồng độ thuốc trong máu và trong nước tiểu khi sử dụng liều cao.
Thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng đặc biệt như người lớn tuổi, người suy gan, suy thận.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chỉ sử dụng Ornispar 0.5 g/ml cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú khi thật cần thiết.
7.3 Xử trí khi quá liều
Chưa có báo cáo về việc xảy ra quá liều thuốc.
7.4 Bảo quản
Ornispar 0.5 g/ml được bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.
Nhiệt độ bảo quản dưới 30 độ C.
Để xa tầm với của trẻ.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN-22535-20
Nhà sản xuất: PT. Novell Pharmaceutical Laboratories
Đóng gói: Hộp 5 ống 10ml