
dexamethason kabi 4mg/1ml inj b/1 x 10's fresenius (893110175524)Out of stock, order
Mô tả sản phẩm
Thành phần của Dung dịch tiêm Dexamethasone 4mg/ml
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Dexamethasone | 4mg/ml |
Công dụng
Công dụng của Dung dịch tiêm Dexamethasone 4mg/ml
Chỉ định Dung dịch tiêm Dexamethasone 4mg/ml
- Dùng cấp cứu trong các trường hợp dị ứng nặng, sốc do phẫu thuật, phù não, suy thượng thận.
- Dùng tiêm tại chỗ trong các trường hợp viêm khớp, viêm bao hoạt dịch, viêm dây chằng.
- Viêm xoang, viêm phế quản do dị ứng.
- Điều trị đau rễ thần kinh, đau thần kinh tọa đoạn thắt lưng.
Dược lực học
- Dexamethason có các tác dụng chính của glucocorticoid là chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch, còn tác dụng đến cân bằng điện giải thì rất ít. Về hoạt lực chống viêm, dexamethason mạnh hơn hydrocortison 30 lần, mạnh hơn prednisolon 7 lần.
- Tác dụng dược lý: Dexamethason dùng toàn thân gây ức chế tuyến yên giải phóng corticotropin (ACTH), làm cho vỏ tuyến thượng thận ngừng tiết hormon corticosteroid nội sinh (gây suy vỏ tuyến thượng thận thứ phát). Nếu cần thiết phải điều trị bằng glucocorticoid lâu dài, chỉ dùng thuốc với liều thấp nhất có thể và thường chỉ dùng như một thuốc hỗ trợ cho điều trị khác. Khi ngừng liệu pháp toàn thân với liều dược lý, phải giảm liều dần, cho đến khi chức năng của trục dưới đồi – yên – thượng thận được hồi phục.
Dược động học
Hấp thu và phân bố
- Sau khi tiêm, dexamethasone sodium phosphate được nhanh chóng hydrolysed hóa thành dexamethasone. Sau khi tiêm 20 mg dexamethasone, nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết tương đạt sau 5 phút. Dexamethasone liên kết với protein huyết tương lên tới 70%, chủ yếu với albumin.
Chuyển hóa và thải trừ
- Thời gian bán thải của thuốc trong huyết tương từ 3,5 - 4,5 giờ nhưng tác dụng của thuốc đặc biệt kéo dài lâu hơn thời gian thuốc tồn tại trong huyết tương, thời gian bán thải của thuốc trong huyết tương có đôi chút liên quan tới tác dụng của thuốc và thời gian bán thải sinh học của thuốc giải thích rõ hơn về tác dụng của thuốc.
- Thời gian bán thải sinh học của thuốc từ 36 - 54 giờ. Gan, thận, tuyến thượng thận là các cơ quan chủ yếu dung nạp dexamethasone. Thuốc được chuyển hóa chậm qua gan và bài tiết chủ yếu qua thận phần lớn ở dạng steroid không liên hợp. Thuốc được bài tiết qua nước tiểu.
Cách dùng
Cách dùng Dung dịch tiêm Dexamethasone 4mg/ml
Dexamethasone 4mg dùng tiêm tĩnh mạch, tiêm bắp, tiêm tại chỗ theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Liều dùng Dung dịch tiêm Dexamethasone 4mg/ml
Tiêm bắp thịt hay tiêm tĩnh mạch khởi đầu là: 0,5 - 20 mg (0,25 - 5 ml)/ngày tùy theo chỉ định của thay thuốc.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Quá liều glucocorticoid gây ngộ độc cấp hoặc gây chết rất hiếm. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Không có chỉ định cho việc điều trị ngộ độc mạn, trừ trường hợp người bệnh quá nhạy cảm với corticosteroid, gây bệnh lý; lúc đó cần điều trị các triệu chứng. Choáng phản vệ hoặc phản ứng quá mẫn có thể được điều trị bằng epinephrin, hô hấp nhân tạo và aminophylin. Người bệnh nên được giữ ấm và yên tĩnh.
Làm gì khi quên 1 liều?
Gọi cho bác sĩ để được hướng dẫn nếu bạn bỏ lỡ một liều dexamethasone.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Dexamethasone 4mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
- Rối loạn điện giải: Hạ kali huyết, giữ natri và nước gây tăng huyết áp và phù nề.
- Nội tiết và chuyển hóa: Hội chứng dạng Cushing, giảm bài tiết ACTH, teo tuyến thượng thận, giảm dung nạp glucid, rối loạn kinh nguyệt.
- Cơ xương: Teo cơ hồi phục, loãng xương, gãy xương bệnh lý, nứt đốt sống, hoại tử xương vô khuẩn.
- Tiêu hóa: Loét dạ dày tá tràng, loét chảy máu, loét thủng, viêm tụy cấp.
- Da: Teo da, ban đỏ, bầm máu, rậm lông.
- Thần kinh: Mất ngủ, sảng khoái.
- Quá mẫn, đôi khi gây choáng phản vệ, tăng bạch cầu, huyết khối tắc mạch, tăng cân, ngon miệng, buồn nôn, khó ở, nấc, áp xe vô khuẩn.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Bảo quản
Để nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30ºC, tránh ánh sáng.