![](https://ngapharma.com/ecommerce_files/images/065dba90-2627-11ee-81ba-113f55639fe0--20220526_051113_761669_thuoc-amiparen-5.max-1800x1800.jpg)
amiparen 5% 200ml t/20 chai otsuka-vieHết hàng, đặt đơn chờ
Thành phần Amiparen 5% 200ml
- Amiparen 5%: L-Aspartic acid 0.25g, L-Tyrosine 0.125g, L-Serine 0.75g, L-Glutamic acid 0.25g, L-Histidine 1.25g, L-Methionine 0.975g, L-Proline 1.25g, L-Phenylalanine 1.75g, L-Threonine 1.425g, L-Isoleucine 2g, L-Alanine 2g, L-Valine 2g, L-Arginine 2.625g, Glycine 1.475g, L-Leucine 3.5g, L-Lysine acetate 3.7g (tương đương L-Lysine 2.62g), L-Tryptophan 0.5g, L-Cysteine 0.25g.
Chỉ định Amiparen 5% 200ml
Amiparen được dùng để bổ sung axit amin trong những trường hợp như sau:
- Giảm protein huyết tương
- Suy dinh dưỡng
- Trước và sau khi phẫu thuật.
Chống chỉ định Amiparen 5% 200ml
Amiparen không được dùng trong những trường hợp sau đây:
- Hôn mê gan (hoặc có nguy cơ hôn mê gan).
- Suy thận nặng
- Tăng nitơ trong máu
- Bất thường trong chuyển hóa axit amin.
Cách dùng – liều lượng Amiparen 5% 200ml
Thuốc được dùng theo chỉ định của bác sĩ. Tùy thuộc vào tuổi tác, tình trạng sức khỏe, liều dùng có thể được điều chỉnh cho phù hợp đặc điểm từng đối tượng.
Cần tiến hành biện pháp dự phòng thích hợp nhằm giảm nguy cơ nhiễm khuẩn chéo khi tiêm truyền.
Khi truyền Amiparen cho bệnh nhân trong môi trường lạnh, cần làm ấm dung dịch (tương đương với thân nhiệt của cơ thể). Trước khi mở túi thuốc, cần kiểm tra màu của viền chỉ thị màu. Tuyệt đối không dùng dung dịch có chỉ thị màu chuyển sang tím hay xanh. Thuốc chỉ được dùng một lần và tuyệt đối không sử dụng lại kể cả khi không truyền hết.
Amiparen 5 truyền qua tĩnh mạch ngoại biên:
- Liều dùng thông thường: Tuyền tĩnh mạch, nhỏ giọt 25 – 50 g axit amin / lần (tương đương với 1 – 2 chai dung dịch Amiparen 5, 500 ml / lần truyền).
- Tốc độ truyền của người lớn là 100 ml dung dịch Amiparen 5 trong vòng 30 phút (tương đương khoảng 66 giọt). Tốc độ truyền cần được giảm xuống ở đối tượng người lớn, bệnh nhân mắc bệnh nặng và đối tượng trẻ em.
Bảo quản Amiparen 5% 200ml
- Thuốc Amiparen nên được bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát. Đặt thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi trong nhà.
- Không dùng thuốc có dấu hiệu biến chất hoặc hết hạn sử dụng.
Những điều cần lưu ý khi sử dụng thuốc Amiparen 5% 200ml
Thận trọng/ Cảnh báo
Thận trọng khi dùng thuốc nếu bạn thuộc một trong những trường hợp sau đây:
- Phụ nữ đang mang thai.
- Bệnh nhân lớn tuổi bị suy giảm các chức năng sinh lý. Khi dùng thuốc cần giảm tốc đồ truyền và thường xuyên theo dõi cẩn thận.,
- Người bị nhiễm toan nặng, giảm nitơ máu, mất nước nặng, suy tim sung huyết.
Nếu mắc phải các vấn đề về sức khỏe như trên, nên tham khảo với bác sĩ chuyên khoa để được tư vấn thêm về việc sử dụng thuốc trên điều trị.
Tác dụng phụ Amiparen 5% 200ml
Trong quá trình sử dụng Amiparen, bạn có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn như sau:
- Phản ứng quá mẫn: Hiếm khi gặp phải. Tuy nhiên, nếu xuất hiện các biểu hiện dị ứng hay quá mẫn, cần ngừng dùng thuốc ngay.
- Hệ tim mạch: Đau ngực hoặc đánh trống ngực (ít gặp).
- Đường tiêu hóa: Buồn nôn hoặc nôn (ít gặp).
- Gan: Tăng GOT và / hoặc GPT trong máu.
- Thận: Tăng ure máu. Trong trường hợp truyền một lượng lớn Amiparen hoặc truyền với tốc độ nhanh có thể gây tình trạng nhiễm toan.
- Tác dụng phụ khác: Nhức đầu, rét run, đau mạch.
Hiện tại, chưa có báo cáo cho thấy ảnh hưởng tiêu cực của thuốc lên khả năng vận hành máy móc và lái xe.
Nhìn chung, các tác dụng phụ của thuốc thường khá hiếm gặp. Tuy nhiên, trong trường hợp cơ thể xuất hiện các biểu hiện bất thường khi dùng thuốc (kể cả triệu chứng không được liệt kê trong bài viết), cần nhanh chóng liên hệ với bác sĩ chuyên môn để được thăm khám và tìm hướng khắc phục.
Tương tác thuốc
Hiện tại, chưa có báo cáo về hiện tượng tương tác dung dịch Amiparen với các thuốc điều trị khác được ghi nhận.