phone
Giỏ hàng
0.00đ
Giỏ hàng(0 mặt hàng trong giỏ)
Tổng tiền
0.00đ
Giỏ hàng
0.00đ
Giỏ hàng(0 mặt hàng trong giỏ)
Tổng tiền
0.00đ
Giỏ hàng(0 mặt hàng trong giỏ)
Tổng tiền
0.00đ
logo
phone
Hotline
Đăng nhập
logo
lipitor tab 20mg b/30's (001110025723)
 
  • Quy cách đóng gói:  
    Hộp
    Vỉ
    Viên
  • VIATRISLipitor20H30v
  • Danh mục

    Lipid máu

Thành phần của Lipitor 20mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Atorvastatin

20mg

Công dụng của Lipitor 20mg

Chỉ định

Atorvastatin được chỉ định hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng trong điều trị cho các bệnh nhân tăng cholesterol máu tiên phát (tăng cholesterol máu có tính gia đình dị hợp tử và không có tính gia đình), tăng lipid máu phối hợp (hỗn hợp) (nhóm lla và llb theo phân loại của Fredrickson), tăng triglycerid máu (nhóm IV, theo phân loại của Fredrickson) và ở các bệnh nhân có rối loạn betalipoprotein máu (nhóm III theo phân loại Fredrickson) mà không có đáp ứng đầy đủ với chế độ ăn.

Giảm cholesterol toàn phần (C - toàn phần), cholesterol lipoprotein tỉ trọng thấp (LDL - C), apolipoprotein B (apo B) và triglycerid (TG) và giúp làm tăng cholesterol lipoprotein tỉ trọng cao (HDL - C).

Atorvastatin cũng được chỉ định để làm giảm C - toàn phần và LDL - C ở các bệnh nhân có tăng cholesterol máu có tính gia đình đồng hợp tử.

Thuốc Lipitor 20mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Dự phòng biến chứng tim mạch

Đối với những bệnh nhân không có biểu hiện bệnh tim mạch (CVD) rõ ràng trên lâm sàng, và những bệnh nhân có hoặc không có rối loạn lipid máu, nhưng có các yếu tố nguy cơ của bệnh tim mạch vành (CHD) như hút thuốc, cao huyết áp, tiểu đường, HDL - C thấp, hoặc những bệnh nhân tiền sử gia đình mắc bệnh mạch vành giai đoạn sớm, avortasatin được chỉ định để:

  • Giảm nguy cơ tử vong do bệnh mạch vành và nhồi máu cơ tim (MI).
  • Giảm nguy cơ đột quỵ.
  • Giảm nguy cơ cho quá trình tái thông mạch và cơn đau thắt ngực.

Đối với những bệnh nhân có biểu hiện bệnh mạch vành rõ ràng trên lâm sàng, atorvastatin được dùng để:

  • Giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim.
  • Giảm nguy cơ đột quỵ.
  • Giảm nguy cơ cho quá trình tái thông mạch.
  • Giảm nguy cơ phải nhập viện do suy tim sung huyết (CHF).

Giảm nguy cơ đau thắt ngực.

Ở trẻ em (10 - 17 tuổi)

Atorvastatin được chỉ định hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng nhằm giảm cholesterol toàn phần, LDL - C, và apo B ở trẻ em trai và trẻ em gái đã có kinh nguyệt từ 10 - 17 tuổi có tình trạng tăng cholesterol máu có tính gia đình dị hợp tử và sau khi điều trị bằng chế độ ăn kiêng thích hợp bệnh nhân vẫn còn những đặc điểm dưới đây:

  • Mức LDL - C vẫn > 190mg/dl hoặc mức LDL - C vẫn > 160mg/dl.
  • Có tiền sử gia đình có bệnh tim mạch sớm hoặc có ít nhất 2 yếu tố nguy cơ tim mạch khác

Dược lực học

Atorvastatin là một chất hạ lipid tổng hợp, là chất ức chế enzym khử 3 - hydroxy - 3 - methylglutaryl - coenzym A (HMG - CoA). Enzym này xúc tác sự biến đổi HMG - CoA thành mevalonat, là một giai đoạn sớm và giới hạn tốc độ của sinh tổng hợp cholesterol. Ở các bệnh nhân bị cao cholesterol máu do di truyền đồng hợp tử hay dị hợp tử, các dạng cao cholesterol máu không do di truyền và rối loạn lipid máu hỗn hợp, atorvastatin làm giảm lượng cholesterol toàn phần, lipoprotein cholesterol trọng lượng phân tử thấp (LDL - C) và apolipoprotein B (apo B). Atorvastatin cũng làm giảm lipoprotein cholesterol có trọng lượng phân tử rất thấp (VLDL - C) và triglycerid (TG) và làm tăng lipoprotein cholesterol có trọng lượng phân tử cao (HDL - C).

Dược động học

Sự hấp thu

Atorvastatin hấp thu nhanh chóng sau khi uống, đạt nồng độ đỉnh (Cmax) trong huyết tương trong vòng 1 đến 2 giờ. Sau khi uống, atorvastatin dạng viên nén bao phim có sinh khả dụng khoảng 95 - 99% so với dạng dung dịch uống.

Phân bố

Thể tích phân bố trung bình của atorvastatin xấp xỉ 381l. Atorvastatin liên kết protein huyết tương trên 98%. Atorvastatin thân dầu nên đi qua được hàng rào máu não.

Chuyển hóa

Atorvastatin được chuyển hóa bởi cytocrom P450 3A4 (thành dẫn xuất o - và p - hydroxyl hóa và nhiều sản phẩm beta oxy hoá khác nhau). Khoảng 70% hoạt tính ức chế HMG - CoA reductase trong tuần hoàn là do các chẩt chuyến hóa có hoạt tính.

Thải trừ

Atorvastatin chủ yếu được thải trừ qua mật sau khi chuyển hóa bởi gan hoặc ngoài gan. Thời gian bán thải trung bình trong huyết tương cùa atorvastatin ở người khoảng 14 giờ. Nửa đời hoạt tính của tác dụng ức chế HMG - CoA reductase khoảng 20 đến 30 giờ do sự đóng góp của các chất chuyển hóa có hoạt tính.

Cách dùng Lipitor 20mg

Cách dùng

Dùng đường uống một lần trong ngày vào bất kỳ thời gian nào, có kèm hay không kèm theo thức ăn.

Liều dùng

Liều dùng nằm trong khoảng từ 10mg đến 80mg một lần mỗi ngày. Liều dùng khởi đầu và duy trì nên được cụ thể hóa cho từng bệnh nhân tùy theo mức LDL - C ban đầu, mục tiêu điều trị, và đáp ứng của bệnh nhân.

Tăng cholesterol máu nguyên phát và tăng lipid máu hỗn hợp

Phần lớn bệnh nhân được kiểm soát với liều atorvastatin 10mg x 1 lần/ngày.

Tăng cholesterol máu có tính gia đình đồng hợp tử

Hiện chỉ có dữ liệu giới hạn.

Liều atorvastatin ở bệnh nhân tăng cholesterol máu có tính gia đình đồng hợp tử là 10mg đến 80mg/ngày, ở những bệnh nhân này, atorvastatin nên được sử dụng như một thuốc hỗ trợ cho các phương pháp điều trị hạ lipid khác (ví dụ thẩm tách LDL) hoặc nếu các phương pháp này không sẵn có.

Phòng ngừa bệnh tim mạch

Liều trong các thử nghiệm dự phòng ban đầu là 10mg/ngày. Có thể cần dùng liều cao hơn để đạt được nồng độ (LDL -) cholesterol theo các hướng dẫn hiện hành.

Bệnh nhân suy thận

Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận (xem phần thận trọng khi sử dụng thuốc).

Bệnh nhân suy gan

Nên sử dụng thận trọng lipitor ở bệnh nhân suy gan. Chống chỉ định Lipitor ở bệnh nhân bị bệnh gan tiến triển (xem phần chống chỉ định).

Bệnh nhân cao tuổi

Tính an toàn và hiệu quả của thuốc ở những bệnh nhân trên 70 tuổi sử dụng mức liều khuyến cáo là tương tự so với nhóm dân số chung.

Bệnh nhi

Tăng cholesterol máu.

Với bệnh nhân bị tăng cholesterol máu có tính chất gia đình dị hợp tử từ 20 tuổi trở lên, liều khởi đầu khuyến cáo của atorvastatin là 10mg mỗi ngày, có thể tăng liều hằng ngày lên đến 80mg theo mức đáp ứng và khả năng dung nạp thuốc.

Làm gì khi dùng quá liều?

Không có thuốc điều trị đặc hiệu cho bệnh nhân dùng quá liều atorvastatin. Trong trường hợp quá liều, bệnh nhân cần được điều trị triệu chứng và dùng các biện pháp hỗ trợ cần thiết. Kiểm tra chức năng gan nên được thực hiện và nồng độ CK huyết thanh cần được kiểm soát. Do phần lớn atorvastatin gắn với protein huyết tương nên lọc máu hầu như không làm tăng thải trừ avortastatin ra khỏi cơ thể.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Lipitor, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR > 1/100

Nhiễm trùng và ký sinh trùng: Viêm mũi họng.

Miễn dịch: Phản ứng dị ứng.

Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng glucose huyết.

Thần kinh: Đau đầu.

Hô hấp, lồng ngực và trung thất: Đau thắt vòm họng, chảy máu cam.

Tiêu hóa: Táo bón, đầy hơi, khó tiêu, buồn nôn, tiêu chảy.

Cơ - xương và mô liên kết: Đau cơ, đau khớp, đau đầu chi, co thắt cơ, sưng khớp, đau lưng.

Xét nghiệm: Xét nghiệm chức năng gan bất thường, tăng creatin kinase huyết.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Chuyển hoá và dinh dưỡng: Hạ glucose huyết, tăng cân, chán ăn.

Tâm thần: Ác mộng, mất ngủ.

Thần kinh: Chóng mặt, dị cảm, giảm cảm giác, loạn vị giác, mất ngủ.

Mắt: Nhìn mờ.

Tai và tai trong: Ù tai.

Tiêu hóa: Nôn, đau bụng trên và dưới, ợ hơi, viêm tụy.

Gan - mật: Viêm gan.

Da và mô dưới da: Mày đay, ban da, ngứa, rụng tóc.

Cơ - xương và mô liên kết: Đau có, mỏi cơ.

Toàn thân và tình trạng nơi dùng thuốc: Khó ở, suy nhược, đau ngực, phù ngoại biên, kiệt sức, sốt.

Xét nghiệm: Bạch cầu niệu dương tính.

Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000

Máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu.

Thần kinh: Bênh thần kinh ngoại biên.

Mắt: Rối loạn thị giác.

Gan - mật: Ứ mật.

Da và mô dưới da: Phù mạch thần kinh, viêm da bọng nước bao gồm hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens - Johnson và hoại tử biếu bì nhiễm độc.

Cơ - xương và mô liên kết: Bệnh cơ, viêm cơ, tiêu cơ vân, chấn thương gân, đôi khi có biến chứng do đứt mạch máu.

Rất hiếm gặp, ADR < 1/10000

Miễn dịch: Quá mẫn.

Tai và tai trong: Giảm thính lực.

Gan mật: Suy gan.

Sinh sản và tuyến vú: Nữ hóa tuyến vú.

Chưa rõ tần suất

Cơ - xương và mô liên kết: Hoại tử cơ qua trung gian miễn dịch.

Bảo quản

Bảo quản dưới 30oC.