phone
Giỏ hàng
0.00đ
Giỏ hàng(0 mặt hàng trong giỏ)
Tổng tiền
0.00đ
Giỏ hàng
0.00đ
Giỏ hàng(0 mặt hàng trong giỏ)
Tổng tiền
0.00đ
Giỏ hàng(0 mặt hàng trong giỏ)
Tổng tiền
0.00đ
logo
phone
Hotline
Đăng nhập
logo
avasboston 10 h/5 vỉ x10 viên
Hết hàng, đặt đơn chờ
 
  • Quy cách đóng gói:  
    Hộp
    Vỉ
    Viên
  • Avasboston10
  • Danh mục

    Lipid máu

Thành phần chính của thuốc Avasboston 10

Thuốc Amloboston 10 có thành phần:

  • Avasboston ................................10 mg

Công dụng của thuốc Avasboston 10

Bổ trợ cho liệu pháp ăn uống trong điều trị tăng cholesterol máu nguyên phát (typ IIa) hoặc rối loạn lipid máu hỗn hợp (typ IIb), tăng triglycerid máu (typ IV).

Hỗ trợ dự phòng tiên phát biến cố mạch vành ở những bệnh nhân có nhiều yếu tố nguy cơ cao nhưng chưa có biểu hiện triệu chứng trên lâm sàng.

Làm chậm tiến triển xơ vữa mạch vành ở bệnh nhân bệnh mạch vành.

Liều dùng thuốc Avasboston 20

Nên uống thuốc Avasboston 20 vào buổi tối.

Khuyến cáo bắt đầu điều trị liều lượng theo nhu cầu và đáp ứng của từng bệnh nhân, tăng hay giảm liều từng đợt cách nhau không dưới 4 tuần, cho tới khi đạt nồng độ cholesterol LDL mong muốn, hoặc khi đạt liều tối đa.

Liều khởi đầu: 10mg x 1 lần/ngày.

Liều duy trì: 10mg - 40mg/ngày, không quá 80mg/ngày.

Đối với trẻ em từ 10 đến 17 tuổi: sử dụng liều ban đầu 10mg x 1 lần/ngày và điều chỉnh liều sau mỗi 4 tuần để đạt đến liều tối đa 20mg x 1 lần/ngày.

Chống chỉ định của thuốc Avasboston 20mg

 Nếu bạn mắc phải các triệu chứng dưới đây thì không nên Avasboston 20mg:

  • Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Không được sử dụng đồng thời atorvastatin với các thuốc tipranavir + ritonavir, telaprevir.
  • Bệnh gan tiến triển hoặc transaminase huyết thanh tăng dai dẳng mà không giải thích được.
  • Thời kỳ mang thai hoặc cho con bú.

Tác dụng phụ của thuốc Avasboston 10

Atorvastatin nói chung được dung nạp tốt, tác dụng phụ thường nhẹ và thoáng qua. Có thể xảy ra tác dụng phụ khi dùng thuốc như: táo bón, đầy hơi, khó tiêu, đau bụng, buồn nôn, nôn, đau đầu, chóng mặt.

Tương tác của thuốc Avasboston 10

- Thuốc chống đông, indandione phối hợp với atorvastatin sẽ làm tăng thời gian chảy máu hoặc thời gian prothrombin. Phải theo dõi thời gian prothrombin ở các bệnh nhân dùng phối hợp với thuốc chống đông
- Cyclosporine, erythromycin, gemfibrozil, thuốc ức chế miễn dịch, niacin: dùng phối hợp gây nguy cơ tăng nguy cơ bệnh cơ.
- Digoxin: dùng phối hợp với atorvastatin gây tăng nhẹ nồng độ digoxin trong huyết thanh

Lưu ý khi dùng thuốc Avasboston 10

Trước khi điều trị với atorvastatin cần chú ý loại trừ các nguyên nhân gây rối loạn lipid máu thứ phát và cần định lượng các chỉ số lipid, nên tiến hành định lượng định kỳ, với khoảng cách không dưới 4 tuần.
Trong quá trình điều trị với các thuốc ức chế men khử HMG-CoA nếu creatine kinase tăng, bị viêm cơ hoặc nồng độ các men gan trong huyết thanh tăng cao gấp 3 lần giới hạn bình thường nên giảm liều hoặc ngưng điều trị.
Dùng thận trọng ở những bệnh nhân rối loạn chức năng gan, bệnh nhân uống rượu nhiều.
Bệnh nhân cần có chế độ ăn kiêng hợp lý trước khi điều trị với thuốc, nên duy trì chế độ này trong suốt quá trình điều trị với thuốc.