glocip 500 fct/box 3x10's
Thành phần
Mỗi phim nén bao phim chứa:
Hoạt chất: Ciprofloxacin hydroclorid tương đương Ciprofloxacin 500mg. Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tá dược: Croscarmellose natri, povidon K30, pregelatinized starch, cellulose vi tinh thể 102, magnesi stearat, silic dioxyd, opadry white.
Chỉ định
Điều trị các nhiễm khuẩn có biến chứng và không biến chứng do các bệnh nguyên nhạy cảm với Ciprofloxacin gây ra trên đường hô hấp, tai giữa và các xoang, mắt, thận, cơ quan sinh dục kể cả bệnh lậu, ổ bụng (như nhiễm khuẩn đường tiêu hóa hay đường mật, viêm phúc mạc), da và mô mềm, xương khớp, khoang miệng và răng; nhiễm khuẩn sản phụ khoa, nhiễm khuẩn huyết.
Dự phòng bệnh viêm màng não cầu khuẩn và nhiễm khuẩn ở người suy giảm miễn dịch, dự phòng nhiễm trùng do phẫu thuật.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu phức tạp.
Chú ý: Trong các trường hợp như nhiễm khuẩn đường tiết niệu không phức tạp, đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mãn tính, viêm xoang cấp tính do vi khuẩn, chỉ nên sử dụng Glocip 500 cho những bệnh nhân không có sự lựa chọn khác để điều trị.
Chống chỉ định
Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với Ciprofloxacin, acid nalidixic và các quinolon khác.
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú, trẻ em và trẻ vị thành niên.
Liều dùng
Người lớn
- Các nhiễm khuẩn trên đường hô hấp, tai giữa và các xoang, mắt, thận, ổ bụng, da và mô mềm, xương khớp, khoang miệng và răng; nhiễm khuẩn sản phụ khoa: 1 viên/lần x 2 lần/ngày.
- Dự phòng nhiễm khuẩn: 1 viên/lần x 2 lần/ngày.
- Bệnh lậu không biến chứng: 1 viên liều duy nhất/ngày.
- Các nhiễm khuẩn nặng như nhiễm khuẩn huyết, viêm tủy xương: Uống 1-1,5/lần x 2 lần/ngày.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu phức tạp: 1 viên/lần x 2 lần/ngày.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không phức tạp: ½ viên/lần x 2 lần/ngày.
- Đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn tính: 1 viên/lần x 2 lần/ngày.
- Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn: 1 viên/lần x 2 lần/ngày
Bệnh nhân suy thận và suy gan: Cần phải giảm liều ở người bị suy giảm chức năng thận hay chức năng gan. Trong trường hợp người bị suy chức năng thận, nếu dùng liều thấp thì không cần giảm liều; nếu dùng liều cao thì phải điều chỉnh liều dựa vào độ thanh thải creatinin.
Độ thanh thải creatinin (ml/phút/1,73m^2) | Liều dùng |
31-60 (creatinin huyết thanh: 120-170 micromol/lit) | 500mg/lần, ngày 2 lần |
≤ 30 (creatinin huyết thanh: > 175 micromol/lit) | 500mg/lần, ngày 1 lần |
Liệu pháp Glocip 500 liên tục 7 ngày trong điều trị nhiễm khuẩn thận và đường tiểu. Đối với nhiễm khuẩn do liên cầu nhạy cảm, thời gian điều trị tối thiểu 10 ngày. Thời gian điều trị cho những nhiễm khuẩn khác từ 7 đến 14 ngày. Viêm tủy xương được điều trị trong 2 tháng.
Nên điều trị tiếp tục ít nhất 72 giờ sau khi có cải thiện về lâm sàng và về vi khuẩn học.
Tác dụng phụ
Trên dạ dày – ruột: Buồn nôn, tiêu chảy, nôn, rối loạn tiêu hóa, đau bụng, đầy hơi, chán ăn, viêm đại tràng màng giả.
Trên dây thần kinh trung ương: Chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi, buồn ngủ, kích động, run rẩy, rối loạn tâm thần, tăng áp lực nội so.
Toàn thân: Nhức đầu, sốt do thuốc, phản ứng phản vệ hoặc dạng phản vệ.
Trên da: Ngứa, nổi mề đay, phù mạch, nổi ban đỏ, viêm tĩnh mạch nông.
Tim mạch: Nhịp tim nhanh.
Chuyển hóa: Tăng tạm thời nồng độ các transaminase, creatinin, bilirubin và phosphatase kiềm trong máu.
Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu lympho, thiếu máu, giảm tiểu cầu, thiếu máu tán huyết.
Cơ: Đau cơ, viêm gân.
Tiết niệu: Có tinh thể tiết niệu khi nước tiểu kiềm tính, huyết niệu, suy thận cấp, viêm thận kẽ.
Thận trọng
Các phản ứng có hại nghiêm trọng có khả năng không hồi phục và gây tàn tật, bao gồm viêm gân, đứt gân, bệnh lý thần kinh ngoại biên và các tác dụng bất lợi trên hệ thần kinh trung ương.
Các kháng sinh nhóm Fluoroquinolon có liên quan đến các phản ứng có hại nghiêm trọng có khả năng gây tàn tật và không hồi phục trên các hệ cơ quan khác nhau của cơ thể. Các phản ứng này có thể xuất hiện đồng thời trên cùng bệnh nhân. Các phản ứng có hại thường được ghi nhận gồm viêm gân, đứt gân, đau khớp, đau cơ, bệnh lý thần kinh ngoại vi và các tác dụng bất lợi trên hệ thống thần kinh trung ương (ảo giác, lo âu, trầm cảm, mất ngủ, đau đầu nặng và lú lẫn). Các phản ứng này có thể xảy ra trong vòng vài giờ đến vài tuần sau khi sử dụng thuốc. Bệnh nhân ở bất kỳ tuổi nào hoặc không có yếu tố nguy cơ tồn tại từ trước đều có thể gặp những phản ứng có hại trên.
Ngừng sử dụng thuốc ngay khi có dấu hiệu hoặc triệu chứng đầu tiên của bất kỳ phản ứng có hại nghiêm trọng nào. Thêm vào đó, tránh sử dụng các kháng sinh nhóm Fluoroquinolon cho các bệnh nhân đã từng gặp các phản ứng nghiêm trọng liên quan đến Fluoroquinolon.
- Sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân có tiền sử động kinh, rối loạn thần kinh trung ương, suy gan, suy thận, nhược cơ, thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase và người già.
- Ở những bệnh nhân suy thận: Điều chỉnh liều dựa trên độ thanh thải creatinin.
Dùng Ciprofloaxin dài ngày có thể làm các vi khuẩn không nhạy cảm với thuốc phát triển quá mức.
- Sử dụng cho trẻ nhỏ và trẻ đang lớn: Vì Ciprofloxacin gây thoái hóa các khớp mang trọng lượng cơ thể ở động vật chưa trưởng thành, nên dùng thuốc thận trọng ở những bệnh nhân này.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai: Chỉ nên dùng Ciprofloxacin cho người mang thai trong những trường hợp nhiễm khuẩn nặng mà không có kháng sinh khác thay thế, buộc phải dùng tới Fluoroquinolon.
- Sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú: Ciprofloxacin bài tiết trong sữa mẹ. Do khả năng xảy ra tác dụng ngoài ý muốn trên trẻ bú mẹ, nên quyết định ngưng cho trẻ bú hoặc ngưng thuốc tùy vào tầm trọng của thuốc đối với người mẹ
Ciprofloxacin có thể gây chóng mặt, nhức đầu, cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Tương tác thuốc
Các thuốc kháng acid chứa nhôm và Magnesi, chế phẩm chứa sắt và Sucralfat làm giảm hấp thu Ciprofloxacin. Probenecid ngăn cản bài tiết Ciprofloxacin. Thuốc kháng viêm không steroid có thể làm tăng tác dụng phụ của Ciprofloxacin.
Ciprofloxacin có thể làm tăng nồng độ theophylin trong huyết thanh và làm tăng tác dụng chống đông máu của warfarin
Gia tăng thoáng qua creatinin huyết thanh khi dùng đồng thời với cyclosporin.