kodemin soft cap b/100's hd pharma (vd-22265-15)
1. Trình bày:
Hộp 10 vỉ x 10 viên, kèm hướng dẫn sử dụng.
2. Dạng bào chế:
Viên nang mềm
3. Thành phần:
Mỗi viên nang mềm chứa:
Codein phosphat 10 mg
Guaifenesin 100 mg
4. Tá dược: (Dầu nành,dầu cọ, sáp ong trắng, lecithin, Gelatin, Glycerin, Nipagin, Nipasol, Dung dịch Sorbitol 70%, Ethyl vanilin, …vừa đủ 1 viên.)
5. Chỉ định:
Làm giảm triệu chứng ho do cảm lạnh hoặc do nhiễm trùng đường hô hấp trên, ho khan, long đờm.
6. Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
- Trẻ em dưới 1 tuổi.
- Trẻ em dưới 18 tuổi vừa thực hiện cắt amidan và/ hoặc thủ thuật nạo V.A
- Phụ nữ có thai .
7. Thận trọng:
- Uống thuốc theo đúng liều chỉ định. Codein chỉ nên được sử dụng ở liều thấp nhất mà có hiệu quả và trong thời gian ngắn nhất.
- Không khuyến cáo sử dụng codein cho trẻ em có các vấn đề liên quan đến hô hấp (ví dụ khó thở hoặc thở khò khè khi ngủ).
- Thận trọng khi sử dụng codein cho trẻ dưới 12 tuổi (do thông tin nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc cho đối tượng này còn hạn chế)
- Sử dụng thận trọng đối với người lớn phì đại tuyến tiền liệt, tuyến thượng thận hoặc rối loạn chức năng tuyến giáp.
- Thận trọng khi phối hợp với phenothiaxines, barbiturates, benzodiapines, thuốc ức chế monoaminne Oxidase, thuốc chống trầm cảm tricylic.
- Thận trọng sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú ( do thuốc có thể được bài tiết vào sữa mẹ).
- Không dùng liên tục quá 7 ngày
8. Liều dùng – cách dùng:
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Ngày uống 3 lần, mỗi lần 1 viên.
- Trẻ em 1-5 tuổi: Ngày uống 1 viên.
- Trẻ em 5- 12 tuổi : Ngày uống 2 lần, mỗi lần 1 viên.
9. Tác dụng không mong muốn:
- Thường gặp: Nhức đầu, chóng mặt, khát và có cảm giác khác lạ: buồn nôn, nôn, táo bón, bí đái, đái ít, mạch nhanh, mạch chậm, hồi hộp, yếu mệt, hạ huyết áp thế đứng.
- Ít gặp: Ngứa, mày đay, suy hô hấp,an dịu, sảng khoái, bồn chồn, đau dạ dày, co thắt ống mật.
- Hiếm gặp: Đỏ mặt,toát mồ hôi, ảo giác, mất phương hướng, rối loạn thị giác, co giật, suy tuần hoàn, nghiện thuốc khi dùng theo thời gian kéo dài, liều cao từ 240-540 mg/ ngày có thể gây nghiện thuốc với các biểu hiện: bồn chồn, run, co giật cơ, toát mồ hôi, chảy nước mũi. Có thể gây lệ thuộc về tâm lý, về thân thể và gây quen thuốc.
- Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất là táo bón do giảm nhu động ruột, do vậy cần dùng thêm thuốc nhuận tràng như Bisacodyl hoặc Natri picosulphat.
- “Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc”.
10. Tương tác thuốc:
Thận trọng khi dùng chung với barbiturates, benzodiapines, thuốc ức chế monoaminne Oxidase, thuốc chống trầm cảm tricylic.
11. Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú:
Không dùng cho phụ nữ có thai.
Thận trọng sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú ( do thuốc có thể được bài tiết vào sữa mẹ).
12. Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
Không dùng thuốc cho người khi lái xe hoặc đang vận hành máy móc.
13. Quá liều và xử trí: Không dùng quá liều chỉ định và không dùng quá 7 ngày.
14. Triệu chứng quá liều:
- Suy hô hấp ( giảm nhịp thở, hô hấp Cheynr-Stokes, xanh tím). Lơ mơ dẫn đến trạng thái đờ đẫn hoặc hôn mê, mềm cơ, da lạnh và ẩm, đôi khi mạch chậm và hạ huyết áp. Trong trường hợp nặng: ngừng thở, trụy mạch, ngừng tim và có thể tử vong.
- Xử trí: Phải hồi phục hô hấp bằng cách cung cấp dưỡng khí và hô hấp hỗ trợ có kiểm soát. Chỉ định Naloxon ngay bằng đường tiêm tĩnh mạch trong trường hợp nặng.
15. Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
16. Bảo quản: Để nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 300C, tránh ánh sáng.
17. Tiêu chuẩn chất lượng: TCCS
Chú ý:
– Không dùng quá liều chỉ định
– Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
– Để xa tầm tay trẻ em.
– Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến Bác sỹ.
Lưu ý: Những thông tin trên dành cho nhân viên y tế và mang tính chất trợ giúp tìm hiểu về sản phẩm, không nhằm mục đích quảng cáo.