metronidazol 100ml ppkb kabi-vn
Thành phần của Dung dịch tiêm truyền Metronidazol Kabi
Thành phần cho 100ml
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Metronidazol | 500mg |
Công dụng của Dung dịch tiêm truyền Metronidazol Kabi
Chỉ định
Dung dịch tiêm truyền Metronidazol Kabi chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:
- Điều trị các trường hợp nhiễm Trichomonas vaginalis, Entamoeba histolytica (thể cấp tính ở ruột và thể áp xe gan), Dientamoeba fragilis ở trẻ em, Giardia lamblia và Dracunculus medinensis.
- Điều trị nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn kỵ khí nhạy cảm như nhiễm khuẩn ổ bụng, nhiễm khuẩn phụ khoa, nhiễm khuẩn da và các cấu trúc da, nhiễm khuẩn hệ thần kinh trung ương, nhiễm khuẩn huyết và viêm màng trong tim. Phối hợp với uống neomycin, hoặc kanamycin để phòng ngừa khi phẫu thuật ở người phải phẫu thuật đại trực tràng và phẫu thuật phụ khoa.
- Viêm lợi hoại tử loét cấp, viêm lợi quanh thân răng và các nhiễm khuẩn răng khác do vi khuẩn kỵ khí. Bệnh Crohn thể hoạt động ở kết tràng, trực tràng. Viêm loét dạ dày - tá tràng do Helicobacter pylori (phối hợp với 1 số thuốc khác).
Dược lực học
Metronidazol là dẫn chất 5 - nitro - imidazol, có phổ hoạt tính rộng trên động vật nguyên sinh như amip, Giardia, và trên vi khuẩn kỵ khí.
Dược động học
Metronidazol thường hấp thu nhanh và hoàn toàn sau khi tiêm. Nửa đời của Metronidazol trong huyết tương khoảng 8 giờ và thể tích phân bố xấp xỉ thể tích nước trong cơ thể (0,6 - 0,8 lít/kg).
Khoảng 10 - 20% thuốc liên kết với protein huyết tương. Metronidazol thâm nhập tốt vào các mô và dịch cơ thể, vào nước bọt và sữa mẹ. Nồng độ điều trị cũng đạt được trong dịch não tuỷ.
Metronidazol chuyển hoá ở gan thành các chất chuyển hoá dạng hydroxy và acid, và thải trừ qua nước tiểu một phần dưới dạng glucuronid. Các chất chuyển hoá vẫn còn phần nào tác dụng dược lý.
Cách dùng Dung dịch tiêm truyền Metronidazol Kabi
Cách dùng
Chỉ dùng dung dịch truyền Metronidazol Kabi tiêm truyền tĩnh mạch.
Liều dùng
Chỉ dùng dung dịch truyền Metronidazol Kabi cho người bệnh không thể uống được thuốc. Khi người bệnh có thể cho uống được thì chuyển sang thuốc kê đơn uống.
Người lớn: Truyền tĩnh mạch 1,0 - 1,5 g/ngày chia làm 2 - 3 lần.
Trẻ em: Truyền tĩnh mạch 20 - 30 mg/kg/ngày chia làm 2 – 3 lần.
Phòng nhiễm khuẩn kỵ khí sau phẫu thuật 20 – 30 mg/kg/ngày chia làm 3 lần. 10 - 15 mg/kg, tiêm truyền trong 30 - 60 phút, hoàn thành 1 giờ trước khi phẫu thuật, tiếp theo là 2 liều tiêm truyền tĩnh mạch 5 - 7,5 mg/kg vào lúc 6 và 12 giờ sau liều đầu tiên.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng: Sử dụng quá liều chỉ định gây triệu chứng như buồn nôn, nôn, mất điều hoà. Tác dụng độc thần kinh gồm có co giật, viêm dây thần kinh ngoại biên đã được báo cáo sau 5 tới 7 ngày dùng liều 6 – 10,4 g cách 2 ngày/lần.
Điều trị: Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng dung dịch truyền Metronidazol Kabi tác dụng không mong muốn thường phụ thuộc vào liều dùng. Khi dùng liều cao và lâu dài sẽ làm tăng tác dụng có hại.
Thường gặp: Buồn nôn, nôn, chán ăn, đau bụng, tiêu chảy, có vị kim loại khó chịu.
Ít gặp: Giảm bạch cầu.
Hiếm gặp:
- Mẫu: Mất bạch cầu hạt.
- Thần kinh trung ương: Cơn động kinh, bệnh đa dây thần kinh ngoại vi, nhức đầu.
- Da: Phỏng rộp da, ban da, ngứa.
- Tiết niệu: Nước tiểu sẫm màu.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Dung dịch truyền Metronidazol Kabi chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Có tiền sử quá mẫn với metronidazol hoặc các dẫn chất nitro imidazol khác.
Thận trọng khi sử dụng
Metronidazol có tác dụng ức chế alcol dehydrogenase và các enzym oxy hóa alcol khác. Thuốc có phản ứng nhẹ kiểu disulfiram như nóng bừng mặt, nhức đầu, buồn nôn, nôn, co cứng bụng và ra mồ hôi.
Metronidazol có thể gây bất động Treponema pallidum tạo nên phản ứng dương tính giả của nghiệm pháp Nelson.
Dùng liều cao điều trị các nhiễm khuẩn kỵ khí và điều trị bệnh do amip và do Giardia có thể gây rối loạn tạng mẫu và các bệnh thần kinh thể hoạt động.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú
Phụ nữ có thai:
Metronidazol qua hàng rào nhau thai khá nhanh, đạt được một tỷ lệ nồng độ giữa cuống nhau thai và huyết tương mẹ là xấp xỉ 1. Một số nghiên cứu đã thông báo nguy cơ quái thai tăng khi dùng thuốc vào 3 tháng đầu của thai kỳ. Do đó không nên dùng trong thời gian đầu khi mang thai, trừ khi bắt buộc phải dùng.
Phụ nữ cho con bú:
Metronidazol bài tiết vào sữa mẹ khá nhanh, trẻ bú có thể có nồng độ thuốc trong huyết tương bằng khoảng 15% nồng độ ở mẹ. Nên ngừng cho bú khi điều trị bằng Metronidazol.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến lái xe và vận hành máy.
Tương tác thuốc
Metronidazol tăng tác dụng của thuốc uống chống đông máu (đặc biệt warfarin), vecuronium.
Metronidazol có tác dụng kiểu disulfiram. Vì vậy không dùng đồng thời 2 thuốc này để tránh tác dụng độc trên thần kinh như loạn thần, lú lẫn.
Phenobarbital làm tăng chuyển hoá metronidazol.
Dùng metronidazol cho người bệnh đang dùng lithi sẽ làm nồng độ lithi huyết thanh tăng lên, gây độc.
Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.