phone
Giỏ hàng
0.00đ
Giỏ hàng(0 mặt hàng trong giỏ)
Tổng tiền
0.00đ
Giỏ hàng
0.00đ
Giỏ hàng(0 mặt hàng trong giỏ)
Tổng tiền
0.00đ
Giỏ hàng(0 mặt hàng trong giỏ)
Tổng tiền
0.00đ
logo
phone
Hotline
Đăng nhập
logo
stadexmin tab btl/500's stella (vd-20128-13)
 
  • Quy cách đóng gói:  
    Chai
    Viên
  • STELLAStadexminChai500v
  • Danh mục

    Hô hấp

Stadexmin phối hợp tác động kháng viêm và kháng dị ứng của corticoid là betamethasone, một dẫn xuất tổng hợp của prednisolone và tác động kháng histamine của dexchlorpheniramine maleate.

Thành phần

Betamethasone; Dexchlorpheniramine maleate

Liều dùng và dạng bào chế

Viên nén: Betamethasone 0,25 mg; Dexchlorpheniramine maleate 2,0 mg

Chỉ định

  • Điều trị các triệu chứng của viêm mũi dị ứng theo mùa và lâu năm sau thất bại của liệu pháp dùng kháng histamin đơn độc hoặc kết hợp với corticosteroid tại chỗ.
  • Điều trị triệu chứng của mày đay cấp tính trong thời gian ngắn (tối đa 10 ngày).

Liều dùng

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 3 hoặc 4 viên/ngày.
  • Trẻ em từ 6 tuổi đến 12 tuổi: 1 viên, buổi sáng và buổi tối.
  • Nên sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả, có thể giảm xuống 1 viên mỗi 2 ngày.
  • Thời gian điều trị thông thường mày đay cấp tính sẽ không vượt quá 10 ngày; vì thế khi ngừng điều trị không cần phải giảm liều từ từ.

Cách dùng

  • Stadexmin được dùng bằng đường uống.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc;
  • Bất kỳ tình trạng nhiễm trùng nào;
  • Một số bệnh do virus đang tiến triển (đặc biệt viêm gan, herpes, thủy đậu, zona);
  • Tình trạng tâm thần chưa được kiểm soát bằng điều trị;
  • Đang dùng vaccine sống;
  • Nguy cơ tăng nhãn áp góc đóng;
  • Nguy cơ bí tiểu liên quan đến rối loạn niệu đạo – tuyến tiền liệt;
  • Trẻ em dưới 6 tuổi;
  • Phụ nữ cho con bú;
  • Không kết hợp với các thuốc chống loạn nhịp, gây xoắn đỉnh.

Phản ứng phụ

Thường gặp

Betamethasone

  • Các tác dụng không mong muốn của betamethasone sẽ trầm trọng hơn khi sử dụng liều cao hoặc khi điều trị kéo dài trong vài tháng.
  • Hạ kali huyết, nhiễm kiềm chuyển hóa, giữ nước tăng huyết áp, suy tim sung huyết.
  • Kinh nguyệt bất thường, hội chứng Cushing, chậm tăng trưởng ở trẻ em, giảm dung nạp với glucose, biểu hiện bệnh đái tháo đường tiềm ẩn.
  • Teo cơ, yếu cơ, loãng xương, chứng gãy xương bệnh lý, đặc biệt là chứng rạn nứt cột sống, hoại tử vô khuẩn đầu xương đùi.
  • Hưng phấn, khó ngủ, phấn khích.

Dexchlorpheniramine maleate

  • Ngủ gà, an thần.
  • Khô màng nhầy, táo bón, mờ mắt, giãn đồng tử, tim đập nhanh, nguy cơ bí tiểu.
  • Hạ huyết áp tư thế.

Thận trọng

  • Thuốc này không phù hợp trong điều trị mày đay mãn tính.
  • Ở bệnh nhân có loét dạ dày tá tràng, điều trị corticosteroid không phải chống chỉ định nếu kết hợp với điều trị chống loét. Trong trường hợp có tiền sử loét, có thể kê thuốc coticosteroid cho bệnh nhân nếu được giám sát lâm sàng và có thể tiến hành nội soi khi cần thiết.
  • Các thuốc corticosteroid có thể gây nên nhiều biến chứng nhiễm trùng có liên quan đến vi khuẩn, nấm và ký sinh trùng. Có nguy cơ cao xuất hiện bệnh u mạch ác tính.
  • Tất cả các đối tượng từ một khu vực đặc thù (nhiệt đới, cận nhiệt đới, miền nam Châu Âu) phải được kiểm tra nhiễm ký sinh trùng và được điều trị để loại trừ triệt để ký sinh trùng ở toàn bộ cơ thể trước khi điều trị bằng corticosteroid.
  • Các dấu hiệu nhiễm trùng tiến triển có thể bị che lấp bởi liệu pháp corticosteroid.
  • Loại bỏ bất kỳ khả năng của các ổ bệnh ở nội tạng trước khi bắt đầu điều trị là điều quan trọng, đặc biệt là bệnh lao, và theo dõi sự xuất hiện của các bệnh nhiễm khuẩn khác trong quá trình điều trị.
  • Trong trường hợp tiền sử bị bệnh lao, điều trị dự phòng lao là cần thiết nếu có những di chứng đáng kể trên X-quang phổi, và nếu không thể chắc chắn về việc bệnh nhân đã được điều trị nghiêm ngặt với rifampicin trong 6 tháng hay chưa.
  • Việc sử dụng corticosteroid cần được giám sát đặc biệt trên người cao tuổi và bệnh nhân bị viêm loét đại tràng (do nguy cơ thủng đại tràng), bệnh nhân mới nối ruột non, suy thận, suy gan, loãng xương, nhược cơ.
  • Trong trường hợp cần thiết, không chống chỉ định Stadexmin cho bệnh nhân đái tháo đường hay tăng huyết. Tuy nhiên nên đánh giá lại quá trình kiểm soát của những bệnh nhân này.
  • Tình trạng giữ muối, nước thường gặp khi sử dụng Stadexmin và là nguyên nhân góp phần dẫn đến tăng huyết áp. Nên điều chỉnh lượng muối dùng trong khẩu phần ăn hàng ngày.
  • Bệnh nhân có nguy cơ bị ức chế miễn dịch nên tránh tiếp xúc với người bệnh chưa có miễn dịch với thủy đậu, zona nặng, bệnh sởi.
  • Betamethasone có thể gây ra phản ứng dương tính trong các xét nghiệm kiểm soát doping.
  • Dùng thuốc thận trọng ở những bệnh nhân cao tuổi dễ hạ huyết áp tư thế, dễ bị chóng mặt và nhạy cảm với tác dụng an thần; táo bón mãn tính (nguy cơ liệt ruột); phì đại tuyến tiền liệt, bị suy gan và/hoặc suy thận nghiêm trọng.
  • Không nên uống đồ uống có cồn hoặc thuốc có chứa cồn trong khi điều trị bằng Stadexmin.
  • Rối loạn thị giác có thể xuất hiện trong khi điều trị bằng corticosteroid toàn thân hoặc tại chỗ (đặc biệt là mũi, đường hít và nội nhãn). Trong trường hợp bị mờ mắt hoặc có bất kỳ triệu chứng nào khác xuất hiện trong khi điều trị bằng corticosteroid như đục thủy tinh thể, tăng nhãn áp hoặc tổn thương nhiều hơn thì cần phải khám nhãn khoa.
  • Stadexmin có chứa lactose. Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp̣ không dung nạp galactose, thiếu hụt enzyme lactase toàn phần hay kém hấp thu glucose-galactose.
  • Stadexmin có chứa các chất màu nhóm azo như sunset yellow và ponceau 4R, có thể gây phản ứng dị ứng.
  • Thuốc này có thể được kê đơn trong trường hợp cần thiết cho bệnh nhân mang thai, đặc biệt là ở thai kỳ thứ 3. Không được sử dụng thuốc thường xuyên. Nếu thuốc này được sử dụng ở cuối thai kỳ, cần phải theo dõi chức năng thận và chức năng tiêu hóa ở trẻ sơ sinh.
  • Không khuyến cáo sử dụng Stadexmin cho người mẹ trong thời kỳ cho con bú.
  • Người lái xe và vận hành máy móc cần đặc biệt chú ý đến nguy cơ gây ngủ gật khi dùng thuốc, đặc biệt khi khởi đầu điều trị. Hiện tượng này thấy rõ khi dùng chung với thức uống có chứa cồn hoặc thuốc có cồn.

Quy cách

Hộp 500 viên.

Hạn dùng

24 tháng