asthmatin tab 4mg b/30's stella (vd-26556-17)Hết hàng, đặt đơn chờ
Asthmatin 4 chứa montelukast thuộc nhóm kháng thụ thể leukotriene được dùng để phòng ngừa và điều trị hen suyễn và viêm mũi dị ứng ở người lớn và trẻ em.
Thành phần
Montelukast (dưới dạng montelukast sodium)
Liều dùng và dạng bào chế
Viên nén nhai: 4 mg
Chỉ định
- Phòng ngừa và điều trị lâu dài bệnh hen suyễn ở người lớn và trẻ em từ 12 tháng tuổi trở lên.
- Giảm triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa ở người lớn và trẻ em ≥ 2 tuổi; viêm mũi dị ứng quanh năm ở người lớn và trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên.
Liều dùng
- Asthmatin 4 nên uống 1 lần/ngày.
- Hen suyễn, viêm mũi dị ứng:
Người lớn và thanh thiếu niên ≥ 15 tuổi: 10 mg
Trẻ em từ 6 – 14 tuổi: 5 mg
Trẻ em từ 2 – 5 tuổi: 4 mg - Trẻ em 12 – 23 tháng tuổi bị hen suyễn: 4 mg (gói thuốc cốm uống)
- Trẻ em 6 – 23 tháng tuổi bị viêm mũi dị ứng quanh năm: 4 mg (gói thuốc cốm uống)
- Tính an toàn và hiệu quả điều trị chưa được xác lập ở trẻ dưới 6 tháng tuổi bị viêm mũi dị ứng quanh năm và ở trẻ dưới 12 tháng tuổi bị hen suyễn.
Cách dùng
- Hen suyễn hoặc vừa hen suyễn vừa viêm mũi dị ứng: Nên uống thuốc này vào buổi tối.
- Viêm mũi dị ứng: Thời gian uống thuốc phù hợp với nhu cầu bệnh nhân.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Phản ứng phụ
- Rất thường gặp:
Nhiễm trùng đường hô hấp trên, phản ứng quá mẫn bao gồm phản vệ. - Thường gặp:
Tiêu chảy, nôn, buồn nôn; tăng ALT, AST; ban; sốt.
Thận trọng
- Không dùng montelukast trong điều trị co thắt phế quản trong cơn hen suyễn cấp.
- Không nên dùng trong: thay thế đột ngột cho corticosteroid dạng xịt hoặc dạng uống; đơn trị để điều trị và kiểm soát sự co thắt khí phế quản do gắng sức.
- Bệnh nhân nhạy cảm với aspirin: tránh dùng aspirin/NSAID trong khi dùng montelukast.
- Bệnh nhân bị bệnh phenylketon niệu (PKU).
- Chỉ nên dùng montelukast cho phụ nữ có thai nếu thật sự cần thiết. Thận trọng khi dùng montelukast ở người mẹ đang cho con bú.
- Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.