phone
Giỏ hàng
0.00đ
Giỏ hàng(0 mặt hàng trong giỏ)
Tổng tiền
0.00đ
Giỏ hàng
0.00đ
Giỏ hàng(0 mặt hàng trong giỏ)
Tổng tiền
0.00đ
Giỏ hàng(0 mặt hàng trong giỏ)
Tổng tiền
0.00đ
logo
phone
Hotline
Đăng nhập
logo
efferalgan 80mg sachets b/12
 
  • Quy cách đóng gói:  
    Hộp
    Gói
  • Efferalgan80mg
  • Danh mục

    Hạ sốt, Giảm đau

Thành phần

Hoạt chất: Paracetamol 80mg

Tá dược: Natri hydrogen carbonat, Acid citric khan, Natri carbonat khan, Natri docusat, Povidon, Sorbitol, Natri benzoat, Natri saccharin vừa đủ 1 gói 0.52g.

Công dụng (Chỉ định)

Thuốc này chứa paracetamol.

Thuốc dùng điều trị các chứng đau và/hoặc sốt như đau đầu, tình trạng như cúm, đau răng, nhức mỏi cơ. Thuốc dùng điều trị cho trẻ em cân nặng từ 6 - 20 kg.

Cách dùng - Liều dùng

Dạng thuốc này dành cho trẻ cân nặng từ 6 đến 20 kg (khoảng 1 đến 7 tuổi).

LIỀU DÙNG PHẢI ĐƯỢC TÍNH THEO CÂN NẶNG CỦA TRẺ.

Tuổi thích hợp tương ứng với cân nặng được trình bày bên dưới chỉ để tham khảo. Để tránh nguy cơ quá liều, cần kiểm tra và xác nhận các thuốc dùng kèm (bao gồm cả thuốc kê đơn và không kê đơn) không chứa paracetamol (xem "Cảnh báo và thận trọng khi dùng").

EFFERALGAN nên được dùng ở liều từ 10 - 15mg/kg/liều, mỗi 4 đến 6 giờ, đến tổng liều tối đa mỗi ngày là 60mg/kg/ngày. Liều tối đa mỗi ngày không được vượt quá 3g.

Cân nặng (kg)

Tuổi thích hợp* (năm)

Hàm lượng Paracetamol/liều (mg)

Số gói/ liều dùng

Khoảng cách tối thiểu dùng thuốc (giờ)

Liều dùng tối đa mỗi ngày (gói)

6 đến < 8

1 đến < 2

80

1

6

4 (320mg)

8 đến < 11

2 đến < 3

80

1

4

6 (480mg)

11 đến < 16

3 đến < 6

160

2

6

8 (640mg)

16 đến < 20

6 đến < 7

160

2

4

12 (960mg)

≥ 20

≥ 7

Dùng một dạng thuốc uống thay thế khác

   

CÁCH DÙNG VÀ ĐƯỜNG DÙNG

Dùng đường uống.

Đổ bột thuốc vào cốc và sau đó thêm một ít đồ uống lỏng (như nước, sữa, nước trái cây). Uống ngay sau khi hòa tan hoàn toàn.

Nếu trẻ sốt trên 38,5°C, hãy làm những bước sau đây để tăng hiệu quả của việc dùng thuốc.

- Cởi bỏ bớt quần áo của trẻ.

- Cho trẻ uống thêm chất lỏng.

- Không để trẻ ở nơi quá nóng.

- Nếu cần, tắm cho trẻ bằng nước ấm, có nhiệt độ thấp hơn 2°C so với thân nhiệt của trẻ.

TẦN SUẤT VÀ THỜI ĐIỂM DÙNG THUỐC

Ở trẻ em, cần có khoảng cách đều giữa mỗi lần dùng thuốc, cả ban ngày lẫn ban đêm, nên là khoảng 6 giờ, hoặc ít nhất là 4 giờ. Tần suất sử dụng thuốc này giúp tránh được những biến động về mức độ đau hoặc sốt.

Trường hợp có bệnh thận nặng (suy thận nặng), xem "Liều dùng và cách dùng, Bệnh nhân suy thận".

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

Thuốc này không được dùng trong những trường hợp sau:

- Biết có dị ứng với paracetamol hoặc với propacetamol hydroclorid (tiền chất của paracetamol) hoặc các thành phần khác của thuốc.

- Bệnh gan nặng hoặc bệnh gan đang tiến triển.

- Không dung nạp với fructose (vì sự có mặt của sorbitol).

- Thiếu hụt men Glucose-6-Phosphate Dehydrogenase (G6PD).

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.

CẢNH BÁO

Phải báo ngay cho bác sĩ khi dùng quá liều, hoặc nhỡ cho uống liều quá cao.

Thuốc này chứa paracetamol. Các thuốc khác cũng chứa hoạt chất này. Không dùng phối hợp những thuốc như vậy để tránh vượt quá liều hàng ngày được chỉ định (xem "Liều dùng và cách dùng").

Do có sorbitol nên thuốc này không được sử dụng trong trường hợp không dung nạp với fructose (một bệnh di truyền về chuyển hóa).

Liều paracetamol cao hơn liều khuyến cáo gây nên nguy cơ tổn thương gan rất nghiêm trọng. Các triệu chứng lâm sàng về tổn thương gan thường được ghi nhận đầu tiên sau 1 đến 2 ngày quá liều paracetamol. Các triệu chứng tổn thương gan tối đa thường được quan sát thấy sau 3 - 4ngày. Cần sử dụng thuốc giải độc càng sớm càng tốt (xem "Quá liều và cách xử trí").

Dùng thận trọng paracetamol trong những trường hợp sau:

- Suy tế bào gan.

- Suy thận nặng (độ thanh lọc creatinin ≤ 30 ml/phút).

- Chán ăn, chứng ăn vô độ hoặc suy mòn, suy dinh dưỡng kéo dài (tức kém dự trữ glutathion ở gan).

- Mất nước, giảm thể tích máu.

Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).

THẬN TRỌNG KHI DÙNG

Nếu triệu chứng đau dai dẳng quá 5 ngày, hoặc còn sốt quá 3 ngày, hoặc thuốc chưa đủ hiệu quả, hoặc thấy xuất hiện các triệu chứng khác, không tiếp tục điều trị mà không hỏi ý kiến bác sĩ.

Trường hợp có bệnh gan nặng, hoặc bệnh thận, phải hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng paracetamol.

Ở bệnh nhân đang thực hiện chế độ ăn kiêng muối, cần nhớ là trong mỗi gói thuốc có chứa 66mg Natri để tính vào khẩu phần ăn hàng ngày.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Cũng như đối với tất cả các loại thuốc, thuốc này có thể gây ra ở một số người những phản ứng ở các mức độ nặng hoặc nhẹ.

Các tác dụng phụ dưới đây đã được báo cáo trong theo dõi hậu mãi nhưng tỷ lệ xuất hiện (tần suất) chưa được biết.

Nhóm hệ cơ quan (SOC)

Phản ứng phụ

Rối loạn hệ máu và bạch huyết

Giảm lượng tiểu cầu, giảm bạch cẩu trung tính, giảm bạch cầu

Rối loạn tiêu hóa

Tiêu chảy, đau bụng

Rối loạn gan mật

Tăng men gan

Rối loạn hệ miễn dịch

Phản ứng phản vệ, phù Quincke, quá mẫn

Thăm khám cận lâm sàng

Giảm chỉ số INR, tăng chỉ số INR

Rối loạn da và mô dưới da

Mày đay, ban đỏ, phát ban, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính, hội chứng hoại tử da nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson

Rối loạn mạch

Hạ huyết áp (triệu chứng của quá mẫn)

Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.