miberic tab 200mg b/10x10's hasan (893110461523)
Thành phần
Allopurinol 200mg.
Công dụng (Chỉ định)
- Điều trị bệnh gout nguyên phát hoặc bệnh gout thứ phát - tăng acid uric do các bệnh lý khác (bệnh về hệ tạo máu, bệnh thận) hoặc tăng acid uric trong điều trị một số bệnh (điều trị khối u ác tính).
- Điều trị bệnh gout mãn tính khi đã xuất hiện các tinh thể tophi, bệnh gout tái phát, viêm khớp do gout đi kèm với tăng acid uric niệu, sỏi urat hoặc suy thận.
- Điều trị tăng acid uric/urat niệu.
- Điều trị và phòng ngừa sỏi urat.
- Phòng ngừa tái phát sỏi thận calci ở những bệnh nhân tăng acid uric khi đã áp dụng chế độ ăn kiêng, bù dịch và các biện pháp tương tự nhưng thất bại.
Liều dùng
- Chọn chế phẩm có hàm lượng phù hợp.
- Điều chỉnh liều dựa trên việc theo dõi nồng độ acid uric huyết thanh và nồng độ acid uric/urat trong nước tiểu.
Người lớn
- Nên khởi đầu với liều thấp (100 mg/ngày) để giảm thiểu nguy cơ xảy ra các tác dụng không mong muốn và chỉ tăng liều khi nồng độ acid uric huyết chưa được đưa về mức mong muốn, tăng từ từ sau một đến hai tháng đến khi nồng độ acid uric huyết thanh duy trì dưới mức 7 mg/dl.
- Liều khuyến cáo là 2 - 10 mg/kg/ngày nếu tính liều dựa trên cân nặng. Trường hợp nhẹ là 100
- 200 mg/ngày, trường hợp nặng là 300 - 600 mg/ngày, trường hợp nghiêm trọng là 700 -
900 mg/ngày.
Trẻ em
- Liều khuyến cáo: 10- 20 mg/kg/ngày, tối đa 400 mg/ngày, chia nhỏ làm 3 liều.
- Hiếm khi chỉ định cho trẻ em trừ trường hợp bệnh cảnh u ác tính hay rối loạn enzym như hội chứng Lesch-Nyhan.
Người cao tuổi
- Trong trường hợp chưa có dữ liệu cụ thể, khuyến cáo sử dụng liều tối thiểu có hiệu quả giảm acid uric. Cần chú ý đặc biệt ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận.
Cách dùng
Uống sau các bữa ăn.
Quá liều
Trường hợp quá liều, xử trí bằng cách bài niệu cưỡng bức để đào thải Allopurinol và các chất chuyển hóa hoặc thẩm phân máu.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Quá mẫn với allopurinol hoặc bất kì thành phần nào có trong công thức.
- Chống chỉ định cho trẻ em dưới 6 tuổi (chống chỉ định liên quan đến đạng bào chế).
- Chống chỉ định khi phối hợp với azathioprin, 6-mercaptopurin (thuốc kìm tế bào, thuốc ức chế chuyển hóa).
Bảo quản
Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.