phone
Giỏ hàng
0.00đ
Giỏ hàng(0 mặt hàng trong giỏ)
Tổng tiền
0.00đ
Giỏ hàng
0.00đ
Giỏ hàng(0 mặt hàng trong giỏ)
Tổng tiền
0.00đ
Giỏ hàng(0 mặt hàng trong giỏ)
Tổng tiền
0.00đ
logo
phone
Hotline
Đăng nhập
logo
ospexin 500 mg
 
  • Quy cách đóng gói:  
    Vỉ
    Viên
  • Ospexin500
  • Danh mục

    Kháng sinh

Thành phần của Ospexin 500mg

  • Cephalexin: 500mg

Công dụng - Chỉ định của Ospexin 500mg

  • Điều trị nhiễm trùng đường hô hấp do phế cầu.
  • Điều trị viêm tai giữa do H.influenzae, phế cầu, tụ cầu, liên cầu.
  • Điều trị nhiễm khuẩn da và mô mềm, xương khớp.
  • Điều trị nhiễm khuẩn đường niệu do E.coli, Klebsiella,…
  • Điều trị nhiễm khuẩn sản và phụ khoa, bệnh lậu
  • Điều trị nhiễm khuẩn răng.
  • Điều trị thay Penicillin cho người bệnh mắc bệnh tim phải điều trị răng.

Cách dùng - Liều dùng của Ospexin 500mg

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng bằng đường uống
    • Nên uống thuốc 1 giờ trước bữa ăn
  • Liều dùng:
    • Người lớn: mỗi 6 giờ, uống 1 lần 500-1000mg
    • Trẻ em: 25 - 50 mg/kg/ngày.
    • Trong trường hợp bệnh nặng: liều có thể tăng gấp đôi.
  • Thời gian điều trị thông thường từ 7– 10 ngày.

Chống chỉ định của Ospexin 500mg

  • Người mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc

Thận trọng khi sử dụng Ospexin 500mg

  • Thận trọng khi sử dụng thuốc ở bệnh nhân suy thận, cần theo dõi chặt chẽ đối tượng này trong quá trình dùng thuốc
  • Điều trị dài ngày cần kiểm tra chức năng tạo máu, thận và gan
  • Thận trọng khi sử dụng thuốc cho người có tiền sử bệnh dạ dày - ruột nhất là bệnh viêm đại tràng
  • Dùng thuốc dài ngày có thể gây bội nhiễm chủng vi khuẩn không nhạy cảm.

Phụ nữ có thai và cho con bú có dùng Ospexin 500mg được không?

  • Thận trọng khi sử dụng Ospexin 500mg ở phụ nữ có thai và đang cho con bú

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thận trọng khi sử dụng Ospexin 500mg ở người lái xe và vận hành máy móc. Vì thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt

Tác dụng phụ của Ospexin 500mg

  • Thuốc Ospexin 500mg có thể gây ra các tác dụng phụ như:
    • Hệ thần kinh:hoa mắt, chóng mặt, đau đầu, mệt mỏi, ù tai,thay đổi hành vi.
    • Hệ tiêu hóa: buồn nôn, nôn, đau bụng, chán ăn, rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy, viêm đại tràng giả mạc,…
    • Máu: giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ái toan, đôi khi có hiện tượng phù mạch.
    • Sinh dục: viêm âm đạo, viêm và ngứa âm hộ,  bệnh nấm candida âm đạo
    • Hiếm gặp: phản ứng dị ứng: ban đỏ trên da, mẩn ngứa, phản ứng phản vệ.
  • Khi có các biểu hiện bất thường trong quá trình sử dụng thuốc, cần thông báo ngay cho bác sỹ