sucrahasan sachets 1g b/30's hasan (vd-35320-21)
Thành phần của Thuốc bột pha hỗn dịch uống Sucrahasan
Thành phần cho 1 gói
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Sucralfate | 1g |
Công dụng của Thuốc bột pha hỗn dịch uống Sucrahasan
Chỉ định
Thuốc Sucrahasan được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Ðiều trị loét dạ dày – tá tràng, viêm dạ dày mãn tính, loét lành tính.
- Phòng ngừa tái phát loét tá tràng, loét do stress.
- Điều trị trào ngược dạ dày – thực quản.
Dược lực học
Sucralfate có tác dụng làm liền sẹo ổ loét thông qua cơ chế bảo vệ tế bào.
Tạo một phức hợp với các chất như albumin và fribinogen của dịch rỉ kết dính với ổ loét, làm thành hàng rào ngăn cản tác dụng của acid, pepsin, và muối mật.
Sucralfate cũng gắn trên niêm mạc bình thường của dạ dày và tá tràng nhưng với nồng độ ít hơn nhiều so với vị trí loét.
Sucralfate còn ức chế hoạt động của pepsin, gắn với muối mật, làm tăng sản xuất prostaglandin E2 và dịch nhầy dạ dày.
Dược động học
Có tới 5% phần disacarid và dưới 0,02% nhôm được hấp thu vào cơ thể sau khi uống 1 liều sucralfate. Phần lớn thuốc được đào thải ra phân. Chỉ một lượng rất nhỏ sucralfate được hấp thụ bởi đường dạ dày-ruột và được thải trừ qua đường thận.
Cách dùng Thuốc bột pha hỗn dịch uống Sucrahasan
Cách dùng
Thuốc Sucrahasan bào chế thuốc bột pha hỗn dịch dùng đường uống. Uống Sucrahasan khi dạ dày trống ( khoảng nửa giờ hay 1 giờ trước khi ăn).
Hòa 1 gói Sucrahasan vào nửa ly nước tạo thành hỗn dịch đồng nhất trước khi uống.
Liều dùng
Liều dùng trong trường hợp điều trị loét dạ dày – tá tràng:
Liều thông thường: 1g x 4 lần/ ngày, uống trước mỗi bữa ăn và trước khi đi ngủ; hay 2 g x 2 lần/ ngày, uống trước bữa ăn sáng và trước khi đi ngủ.
Mỗi đợt điều trị thường kéo dài từ 4 – 8 tuần tùy theo mức độ loét cho đến khi kết quả nội soi hay X - quang cho thấy vết loét lành hẳn. Tuy nhiên, nếu cần thiết, đợt điều trị có thể kéo dài hơn nhưng không nên dùng quá 2 tuần.
Đợt điều trị hiệu quả thường phối hợp Sucrahasan với thuốc ức chế histamin H2 hay ức chế bơm proton và các kháng sinh.
Liều dùng trong trường hợp phòng ngừa tái phát loét dạ dày – tá tràng:
Liều thông thường: 1g x 2 lần/ ngày
Điều trị không kéo dài quá 6 tháng.
Nên phối hợp Sucrahasan với kháng sinh để loại trừ yếu tố gây tái phát là vi khuẩn Helicobacter pylori.
Liều dùng trong trường hợp điều trị trào ngược dạ dày – thực quản:
Liều thông thường: 1g x 4 lần/ ngày uống trước mỗi bữa ăn chính và trước khi đi ngủ.
Liều dùng cho trẻ em trên 4 tuổi:
40 – 80 mg/ kg cân nặng/ ngày chia làm 4 lần ( uống 1 giờ trước mỗi bữa ăn và trước khi đi ngủ).
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Chưa có báo cáo về các trường hợp quá liều. Trong trường hợp này, cần đến gặp bác sĩ hoặc bệnh viện gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Sucrahasan, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp (ADR>1/100)
Tiêu hóa: Táo bón.
Ít gặp (1/1000<ADR<1/100)
Tiêu hóa: Buồn nôn , đầy hơ i, khó tiêu , khô miệng.
Thần kinh: Hoa mắt , nhức đầu , chóng mặt , đau lưng , mất ngủ, buồn ngủ…
Hiếm khi (ADR<1/1000)
Phản ứng quá mẫn: Nổi mề đay, ngứa, phù, viêm mũi, co thắt thanh quản…
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Sucrahasan chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Quá mẫn với Sucralfate hay với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
Một lượng nhỏ nhôm chứa trong Sucralfate có thể được hấp thu qua đường tiêu hóa và sẽ được thải trừ qua thận.
Nguy cơ tích lũy nhôm xảy ra ở người bị suy thận nặng hay đang sử dụng đồng thời với các thuốc chứa nhôm khác.
Trẻ em dưới 4 tuổi.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Cần thận trọng khi dùng thuốc cho những người lái tàu, xe, vận hành máy móc, thiết bị, vị thuốc có thể gây hoa mắt, chồng mật hoặc buồn ngủ ở một số người.
Thời kỳ mang thai
Không chống chỉ định nhưng hạn chế sử dụng cho phụ nữ có thai.
Thời kỳ cho con bú
Không chống chỉ định nhưng hạn chế sử dụng cho phụ nữ cho con bú.
Tương tác thuốc
Không dùng thuốc antacid cùng lúc với Sucrahasan vì antacid có thể ảnh hưởng đến sự bám của Sucralfate trên niêm mạc. Nên uống cách xa nhau khoảng ½ giờ.
Sucralfate có thể làm giảm sự hấp thu của một số thuốc như cimetidin, ranitidin , ciprofloxacin, norfloxacin, ofloxacin , digoxi n, warfarin , phenytoin, theophylin , tetracyclin… Nên uống cách xa nhau khoảng 2 giờ.
Sucralfate có thể gắn kết với protein trong thức ăn hay trong một số thuốc khác . Những bệnh nhân được nuôi dưỡng bằng ống thông dạ dày nên dùng thuốc này một cách riêng biệt với thức ăn và các thuốc khác.
Bảo quản
Nơi khô, dưới 300C, tránh ẩm.