phone
Giỏ hàng
0.00đ
Giỏ hàng(0 mặt hàng trong giỏ)
Tổng tiền
0.00đ
Giỏ hàng
0.00đ
Giỏ hàng(0 mặt hàng trong giỏ)
Tổng tiền
0.00đ
Giỏ hàng(0 mặt hàng trong giỏ)
Tổng tiền
0.00đ
logo
phone
Hotline
Đăng nhập
logo
motilium suspension 60ml
 
  • Quy cách đóng gói:  
    Lọ
  • Motilium 60
  • Danh mục

    Tiêu hóa

1. Thành phần

Thành phần dược chất: Hỗn dịch uống chứa domperidon 1mg trên 1mL.

Thành phần tá dược: Cellulose vi tinh thể, natri carboxymethylcellulose, dung dịch sorbitol 70% (m/m) không kết tinh, methyl parahydroxybenzoat, propyl parahydroxybenzoat, natri saccharin, polysorbat 20, natri hydroxid, nước tinh khiết.

2. Công dụng (Chỉ định)

MOTILIUM được chỉ định để điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn.

3. Cách dùng - Liều dùng

MOTILIUM chỉ nên sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất để kiểm soát nôn và buồn nôn.

Nên uống MOTILIUM trước bữa ăn. Nếu uống thuốc sau bữa ăn, thuốc có thể bị chậm hấp thu.

Bệnh nhân nên uống thuốc vào thời gian cố định. Nếu bị quên 1 liều, có thể bỏ qua liều đó và tiếp tục dùng thuốc theo lịch trình như cũ. Không nên tăng liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.

Thông thường, thời gian điều trị tối đa không nên vượt quá một tuần.

Người lớn và trẻ vị thành niên (từ 12 tuổi trở lên và cân nặng từ 35 kg trở lên)10mL (của hỗn dịch uống 1 mg/mL) lên đến 3 lần 1 ngày với liều tối đa là 30 mL/ngày.

Trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ, trẻ em (dưới 12 tuổi) và trẻ vị thành niên cân nặng dưới 35 kg Liều dùng là 0,25 mg/kg cho 1 lần uống. Nên dùng cách nhau ít nhất 4-6 giờ, 3 lần 1 ngày với liều tối đa là 0,75 mg/kg mỗi ngày. Ví dụ, đối với trẻ có cân nặng 10 kg, liều dùng là 2,5mg cho 1 lần uống và có thể dùng 3 lần/ngày với liều tối đa là 7,5 mg/ngày.

Nên uống MOTILIUM trước bữa ăn/trước khi cho ăn. Nếu uống sau khi ăn, thuốc có thể bị chậm hấp thu.

Bệnh nhân suy gan

MOTILIUM chống chỉ định với bệnh nhân suy gan trung bình hoặc nặng (xem Chống chỉ định). Tuy nhiên không cần hiệu chỉnh liều đối với bệnh nhân suy gan nhẹ (xem Đặc tính Dược động học).

Bệnh nhân suy thận

Do thời gian bán thải của domperidon bị kéo dài ở bệnh nhân suy thận nặng nên nếu dùng nhắc lại, số lần đưa thuốc của MOTILIUM cần giảm xuống còn 1 hoặc 2 lần/ngày tùy thuộc vào mức độ suy thận và có thể cần giảm liều.

- Quá liều

Triệu chứng

Quá liều chủ yếu được báo cáo ở trẻ nhũ nhi và trẻ em. Triệu chứng quá liều bao gồm kích động, rối loạn nhận thức, co giật, mất định hướng, ngủ gà và phản ứng ngoại tháp.

Điều trị

Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho domperidon. Trong trường hợp quá liều, cần thực hiện các biện pháp điều trị triệu chứng ngay lập tức. Nên theo dõi điện tâm đồ do có khả năng gây kéo dài khoảng QTc. Rửa dạ dày cũng như dùng than hoạt có thể có lợi cho bệnh nhân. Đề nghị theo dõi sát và điều trị hỗ trợ cho bệnh nhân.

Các thuốc kháng cholinergic, thuốc điều trị Parkinson có thể giúp ích trong việc kiểm soát các rối loạn ngoại tháp.

4. Chống chỉ định

MOTILIUM cần chống chỉ định trong những trường hợp sau:

• Đã biết quá mẫn với domperidon hoặc bất cứ tá dược nào của thuốc.

• U tuyến yên tiết prolactin (prolactinoma).

• Khi việc kích thích vận động dạ dày có thể gây nguy hiểm như đang bị xuất huyết tiêu hóa, tắc ruột cơ học hoặc thủng tiêu hóa.

• Bệnh nhân suy gan trung bình hay nặng (xem Đặc tính Dược động học).

• Bệnh nhân có thời gian dẫn truyền xung động tim kéo dài, đặc biệt là khoảng QTc, bệnh nhân có rối loạn điện giải rõ rệt hoặc bệnh nhân đang có bệnh tim mạch như suy tim sung huyết (xem Cảnh báo và thận trọng đặc biệt khi sử dụng).

• Dùng đồng thời với các thuốc kéo dài khoảng QT ngoại trừ apomorphin (xem Cảnh báo và thận trọng đặc biệt khi sử dụngTương tác với các thuốc khác và các loại tương tác khác).

• Dùng đồng thời với các thuốc ức chế CYP3A4 mạnh (không phụ thuộc tác dụng kéo dài khoảng QT) (xem Tương tác với các thuốc khác và các loại tương tác khác).

5. Thông tin thêm

- Đặc điểm

Hỗn dịch uống đồng nhất, có màu trắng.

- Thông tin khác

THẬN TRỌNG ĐẶC BIỆT KHI HỦY BỎ VÀ XỬ LÝ KHÁC

Trộn đều hoàn toàn hỗn dịch trong chai bằng cách lắc nhẹ để tránh tạo bọt.

- Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C.

- Hạn dùng

3 năm kể từ ngày sản xuất.

- Nhà sản xuất

OLIC (Thailand) Limited.