phone
Your Cart
0.00đ
My cart(0 items in cart)
Subtotal
0.00đ
Your Cart
0.00đ
My cart(0 items in cart)
Subtotal
0.00đ
My cart(0 items in cart)
Subtotal
0.00đ
logo
phone
Hotline
Sign In
logo
vitamin k1 10 mg/1m (hộp 10 ống x 1ml)
 
  • Packing:  
    Hộp
    Ống
  • Code
    VitaminK1Danapha
  • Category

    Vitamin, Khoáng chất

  • Manufacturer

    Công ty cổ phần dược Danapha

  • Country Of Manufacturer

    Việt Nam

  • Register Number

    VD-18191-13

Thành phần của Vitamin K1 10mg/1ml

Mỗi ml dung dịch có chứa:

Dược chất:

Vitamin K1 10mg

Tá dược:

Tween 80, PEG 400, Propylen glycol, Poloxamer 188, Natri acetat khan, Acid acetic băng, nước cất pha tiêm vừa đủ 1,0ml.

Vitamin K1 10mg/1ml, chỉ định xuất huyết và nguy cơ xuất huyết tăng

Hướng dẫn sử dụng Vitamin K1 10mg/1ml

Thuốc này cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.

Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.

Cách sử dụng:

Dùng đường tiêm bắp hoặc tĩnh mạch.

Liều dùng tham khảo:

Xuất huyết nhẹ hoặc có khuynh hướng xuất huyết:

Tiêm bắp 10 – 20 mg vitamin K1. Có thể dùng liều thứ hai lớn hơn nếu không thấy hiệu quả trong vòng 8-12 giờ.

Xuất huyết nặng do ứ mật hoặc nguyên nhân khác:.

Tiêm truyền tĩnh mạch chậm (1mg/phút) 10 mg – 20 mg.

Xuất huyết đường tiêu hóa hoặc trong sọ, đe dọa tính mạng:

Truyền máu hoặc huyết tương tươi cùng với phytomenadion.

Xuất huyết hoặc dọa xuất huyết ở trẻ sơ sinh và đẻ non:

Phòng bệnh: 0,5 – 1 mg, tiêm bắp ngay sau khi đẻ.

Điều trị: 1 mg/kg thể trọng /ngày, tiêm bắp trong 1-3 ngày (có thể cho trẻ uống trong sữa vào ngày thứ hai và thứ ba).

Nhiễm độc cấp thuốc chống đông đường uống:

Tiêm truyền tĩnh mạch chậm 10 -20mg vitamin K1, sau đó uổng. Theo dõi đều đặn (3 giờ sau) trị số prothrombin cho đến khi đông máu trở lại bình thường. Nếu vẫn chưa đáp ứng đủ, nên dùng tiếp. Không được tiêm truyền tĩnh mạch quá 40mg vitamin K1 trong 24 giờ. Nếu người bệnh dùng thuốc chống đông Dicumarol trong phẫu thuật, vitamin K1 có thể làm mất tác dụng chống đông. Nếu lại xảy ra huyết khối trong khi dùng vitamin K1, mà việc điều trị chống đông lại phải chuyển cho thầy thuốc khác, thì phải thông báo rõ là người bệnh đã dùng thuốc vitamin K1.

Cảnh báo và thận trọng trong quá trình sử dụng Thuốc Vitamin K1 10mg/1ml

Trong quá trình sử dụng Vitamin K1 10mg/1ml, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:

Vitamin K1 có thể gây tan máu ở những người có khuyết tật di truyền là thiếu glucose-6-phosphat dehydrogenase.

Dùng liều cao cho người bị bệnh gan nặng có thể làm suy giảm chức năng gan.

Liều dùng cho trẻ sơ sinh không nên vượt quá 5 mg trong các ngày đầu khi mới chào đời, vì hệ enzym gan chưa trưởng thành.

Dầu thầu dầu đã polyethoxy hóa có trong thuốc tiêm phytomenadion có thể gây phản ứng nặng kiểu phản vệ. Dầu này khi dùng nhiều ngày cho người bệnh cũng có thể sinh ra lipoprotein bât thường, làm thay đổi độ nhớt của máu và làm kết tập hồng cầu.

Trong trường hợp xuất huyết nặng, cần thiết phải truyền máu toàn phần hoặc truyền các thành phần của máu.

Sử dụng thuốc Vitamin K1 10mg/1ml cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai:

Vitamin K1 đi qua nhau thai ít. Vitamin K1 không độc ở liều dưới 20mg. Do đó, vitamin K1 là thuốc được chọn để điều trị giảm prothrombin – huyết ở mẹ và phòng ngừa được xuất huyết ở trẻ sơ sinh.

Phụ nữ cho con bú:

Nồng độ phytomenadion trong sữa mẹ thường thấp. Hầu hết các mẫu sữa đều chứa dưới 20 nanogam/ml, nhiều mẫu dưới 5 nanogam/ml.

Mặc dù không phải là tất cả, nhưng rất nhiều trẻ sơ sinh thiếu vitamin K là do ít vitamin K chuyển qua nhau thai. Chỉ bú mẹ thôi sẽ không ngừa được sự giảm sút thêm vitamin K dự trữ vốn đã thấp này và có thể phát triển thành thiếu vitamin K trong vòng 48 -72 giờ.

Tóm lại, hàm lượng vitamin K tự nhiên trong sữa mẹ quá thấp không bảo vệ được trẻ sơ sinh khỏi thiếu hụt vitamin K, dẫn đến bệnh xuất huyết. Có thể dùng vitamin K cho mẹ để làm tăng nồng độ trong sữa, nhưng cần nghiên cứu thêm.

Ảnh hưởng của Thuốc Vitamin K1 10mg/1ml lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của Vitamin K1 khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, bệnh nhân cần được thông báo về khả năng gây ra những tác dụng không mong muốn như hạ huyết áp, chóng mặt, hoa mắt khi điều trị với Vitamin K1.

Tương tác, tương kỵ của thuốc Vitamin K1 10mg/1ml

Tương tác giữa thuốc Vitamin K1 10mg/1ml với các thuốc khác

Dicumarol và các dẫn chất có tác dụng đối kháng với vitamin K. Các chất chống đông có thể giảm hoặc mất tác dụng khi dùng với vitamin K1. Do đó, có thể dùng vitamin K1 làm chất giải độc khi bị quá liều.

Khi bị giảm prothrombin huyết do dùng gentamicin và clindamycin thì người bệnh không đáp ứng với vitamin K1 tiêm truyền tĩnh mạch

Tương kỵ của thuốc

Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với thuốc khác.

Tác dụng phụ của thuốc Vitamin K1 10mg/1ml

Trong quá trình sử dụng Vitamin K1 10mg/1ml thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:

Hiếm gặp các tác dụng không mong muốn.

Tiêm, đặc biệt là tiêm đường tĩnh mạch có thể gây nóng bừng, toát mồ hôi, hạ huyết áp, chóng mặt, mạch yếu, hoa mắt, tím tái, phản ứng dạng phản vệ, dị ứng, vị giác thay đổi. Liều lớn hơn 25mg có thể gây tăng bilirubin huyết ở trẻ sơ sinh hoặc trẻ đẻ non, tiêm tĩnh mạch cũng có thể gây các phản ứng nặng kiểu phản vệ (thậm chí cả ở người bệnh chưa từng dùng thuốc).

Vitamin K1 có thể gây kích ứng da và đường hô hấp.

Hiếm gặp: phản ứng da tại chỗ

Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Nên tiêm bắp hoặc dưới da. Nếu buộc phải tiêm tĩnh mạch, thì pha loãng thuộc bằng dung dịch natri clorid 0,9% hoặc dung dịch dextrose 5% rồi truyền tĩnh mạch rất chậm, không quá 1 mg/phút; thuốc có thể được tiêm vào đoạn dưới của bộ tiêm truyền dung dịch natri clorid 0,9% hoặc dung dịch dextrose 5%.

Khi thấy phản ứng dạng phản vệ, cần tiêm bắp 0,5 – 1 ml dung dịch epinephrin 0,1% ngay tức khắc, sau đó tiêm tĩnh mạch glucocorticoid. Có thể tiến hành thêm biện pháp thay thế máu.

Cần kiểm tra đều đặn thời gian prothrombin để điều chỉnh liều, khoảng cách liều và thời gian điều trị.

Khi điều trị người bệnh suy gan, cần chú ý là một số chế phẩm của phytomenadion có acid glycocholic.

Quá liều và cách xử trí

Phytomenadion có thể kháng nhất thời các chất chống đông ức chế prothrombin, đặc biệt khi dùng liều lớn phytomenadion. Nếu đã dùng liều tương đối lớn phytomenadion, thì có thể phải dùng liều thuốc chống đông ức chế prothrombin lớn hơn liều bình thường một ít, hoặc dùng một chất tác dụng theo cơ chế khác như heparin natri.

Khi nào cần tham vấn bác sỹ

Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:

  • Có bất kỳ phản ứng không mong muốn nào xảy ra.
  • Trẻ em dùng thuốc theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.
  • Nếu bạn có thai hoặc đang cho con bú, tham vấn bác sỹ trước khi dùng thuốc.

Đặc tính dược lực học

Vitamin K là một thành phần quan trọng của hệ enzym gan tổng hợp ra các yếu tố đông máu như prothrombin (yếu tố II), các yếu tố VII, IX và X, và các protein c và protein s. Khi điều trị bằng thuốc chống đông kiểu coumarin, vitamin K bị đẩy ra khỏi hệ enzym này, làm giảm sự sản xuất các yếu tố đông máu. Vì đây là kiểu thay thế cạnh tranh nên nồng độ cao vitamin K có thể hồi phục lại sự sản sinh ra các yếu tổ đông máu. Do đó vitamin K1 là một thuốc giải độc khi dùng quá liều warfarin hoặc các thuốc chống đông kiểu coumarin.

Bình thường vi khuẩn ruột tổng hợp đủ vitamin K. Khi bị tắc mật, vitamin K không được hấp thu tốt, do đó nồng độ các yếu tố đông máu phụ thuộc vitamin K sẽ giảm (các yếu tô II, VII, IX và X) nên gây ra xuất huyết.

Đặc tính dược động học

Sinh khả dụng của vitamin KI sau khi tiêm bắp là khoảng 50%. Tuy nhiên không được tiêm băp nếu có nguy cơ cao về xuất huyết.

Có sự khác biệt lớn về nồng độ trong huyết tương giữa các cá thể sau khi tiêm bắp. Thể tích phân bố là 5 lít. Nửa đời trong huyết tương là 1,5 -3 giờ. Sau khi chuyển hoá, vitamin K1 liên kết với acid glucuronic và thải trừ qua mật và nước tiểu.

Dữ liệu an toàn tiền lâm sàng

Hoạt chất vitamin k1 đã được làm rõ.

Các dấu hiệu lưu ý và khuyến cáo khi dùng Thuốc Vitamin K1 10mg/1ml

  • Không nên dùng Thuốc Vitamin K1 10mg/1ml quá hạn (có ghi rõ trên nhãn) hay khi có sự nghi ngờ về chất lượng thuốc.
  • Thuốc này chỉ dùng theo đơn của Bác sĩ.
  • Nếu cần thêm thông tin, hãy hỏi ý kiến Bác sĩ hoặc dược sĩ.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Để thuốc xa tầm tay trẻ em.