phone
Giỏ hàng
0.00đ
Giỏ hàng(0 mặt hàng trong giỏ)
Tổng tiền
0.00đ
Giỏ hàng
0.00đ
Giỏ hàng(0 mặt hàng trong giỏ)
Tổng tiền
0.00đ
Giỏ hàng(0 mặt hàng trong giỏ)
Tổng tiền
0.00đ
logo
phone
Hotline
Đăng nhập
logo
hasanbose 50 h/30v
 
  • Quy cách đóng gói:  
    Hộp
    viên
  • Hasanbose 50 h/30v
  • Danh mục

    Tiểu đường

THÀNH PHẦN :

  • Acarbose..........................50mg

CÔNG DỤNG :

  • Đơn trị liệu: Acarbose được dùng như một thuốc phụ trợ chế độ ăn và tập luyện để điều trị đái tháo đường typ 2 (đái tháo đường không phụ thuộc insulin) ở người tăng, glucose huyết (đặc biệt tăng glucose huyết sau khi ăn) không kiểm soát được chỉ bằng chế độ ăn hoặc chế độ ăn phối hợp với các thuốc điều trị đái tháo đường đường uống khác.
  • Có thể phối hợp acarbose với các nhóm thuốc khác (sulfonylure hoặc biguanid hoặc insulin) kết hợp với chế độ ăn và tập luyện để đạt được mục tiêu điều trị đái tháo đường typ 2.

CÁCH DÙNG :

  • Liều khởi đầu: 25 mg/lần x 3 lần/ngày cùng với miếng ăn đầu tiên của mỗi bữa chính. Tuy nhiên, ở một số bệnh nhân, có thể sử dụng liều khởi đầu 25 mg/ngày để giảm thiểu các tác dụngkhông mong muốn trên đường tiêu hóa, sau đó tăng dần liều đến 25 mg/lần x 3 lần/ngày.
  • Liều duy trì: Khi đã đạt được mức liều 25 mg/lần x 3 lần/ngày thì điều chỉnh liều mỗi 4— 8 tuần dựa theo nồng độ glucose huyết 1 giờ sau bữa ăn, hemoglobinglycosylat và khả năng dung nạp thuốc. Có thể tăng liều đến 50 mg/lần x 3 lần/ngày. Liều duy trì thường từ 50-100 mg/lầnx 3 lần/ngày. Vì người có cân nặng thấp có nguy cơ tăng transaminase huyết thanh, nên chỉ những bệnh nhân có cân nặng > 60 kg mới nên dùng liều trên 50 mg/lần x 3 lần/ngày. Nếu glucose huyết sau ăn hoặc hemoglobin glycosylat không giảm thêm khi dùng liều 100 mg/lần x 3 lần/ngày, nên cân nhắc giảm liều. Cần duy trì liều có hiệu quả và dung nạp được.
  • Liều tối đa: 50 mg/lần x 3lần/ngày đối với bệnh nhân có cân nặng < 60 kg hoặc 100 mg/lần x 3 lần/ngày đối với bệnh nhân có cân nặng > 60 kg.

TÁC DỤNG PHỤ :

  • Máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu (không rõ tần suất).
  • Hệ thống miễn dịch: Phản ứng dị ứng (phát ban, hồng ban, ngoại ban, mày đay) (không rõ tần suất).
  • Mạch máu: Phù mạch (hiếm gặp).
  • Tiêu hóa:
    • Đầy hơi (rất thường gặp). Tiêu chảy, đau bụng (thường gặp).
    • Nôn mửa, buồn nôn, khó tiêu (ít gặp).
    • Tắc ruột, giả tắc ruột, chướng khí (không rõ tần suất).
  • Gan mật:
    • Tăng enzym gan (ít gặp).
    • Vàng da (hiếm gặp).
    • Viêm gan (không rõ tần suất).

CHỐNG CHỈ ĐỊNH :

  • Quá mẫn với acarbose hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Viêm nhiễm đường ruột, đặc biệt kết hợp với loét; tắc nghẽn ruột từng phần hoặc có nguy cơ bị tắc ruột.
  • Do thuốc có khả năng tạo hơi trong ruột, không nên dùng cho những người dễ bị bệnh lý do tăng áp lực ổ bụng (thoát vị).
  • Những trường hợp suy gan, tăng enzym gan, xơ gan.
  • Phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú.
  • Trẻ em dưới 18 tuổi.
  • Hạ đường huyết.
  • Đái tháo đường nhiễm toan ceton.
  • Chưa có nghiên cứu trên bệnh nhân suy thận nặng.