![](https://ngapharma.com/ecommerce_files/images/98681d10-e5eb-11ef-85dd-fb2759b20a0e--screenshot_1738998450.png)
gentamicin kabi 80mg/2ml inj b/5 x 10's fresenius (vd-20944-14)Hết hàng, đặt đơn chờ
Thành phần của Thuốc tiêm Gentamicin Kabi 80 mg/2ml
Thành phần cho 2ml
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Gentamicin | 80mg |
Công dụng của Thuốc tiêm Gentamicin Kabi 80 mg/2ml
Chỉ định
Thuốc Gentamicin Kabi 80 mg/2 ml được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Gentamicin thường được dùng phối hợp với các kháng sinh khác (beta - lactam) để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng toàn thân gây ra bởi các vi khuẩn gram âm và các vi khuẩn khác còn nhạy cảm, bao gồm: Nhiễm khuẩn đường mật, nhiễm Brucella, các nhiễm khuẩn trong bệnh nhảy nhớt, viêm nội tâm mạc, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm Listeria, viêm màng não, viêm phổi, nhiễm khuẩn ngoài da, nhiễm khuẩn xương, khớp, nhiễm khuẩn trong ổ bụng, các nhiễm khuẩn về đường tiết niệu, phòng nhiễm khuẩn khi mổ và trong điều trị các người bệnh suy giảm miễn dịch.
- Gentamicin thường được dùng cùng với các chất diệt khuẩn khác như penicilin, metronidazol hay clindamycin để mở rộng phổ tác dụng và làm tăng hiệu lực điều trị.
Dược lực học
Gentamicin là kháng sinh thuộc nhóm aminoglycosid có tác dụng diệt khuẩn qua ức chế quá trình sinh tổng hợp protein của vi khuẩn. Các aminoglycoside được đưa lên thành tế bào bằng một quá trình vận chuyển chủ động, quá trình này bị ức chế trong môi trường kỵ khí, acid và có nồng độ thẩm thấu cao.
Bên trong tế bào, các aminoglyeosid liên kết với các tiểu đơn vị 30S, hoặc một phần với tiểu đơn vị 50S của ribosom vi khuẩn, ức chế tổng hợp protein và tạo ra các lỗi trong phiên mã của mã di truyền. Cách thức diệt tế bào chưa được hiểu rõ hoàn toàn, và các cơ chế khác, như ảnh hưởng của tính thấm của màng tế bào, cũng có thể góp phần.
Phổ diệt khuẩn của gentamicin thực tế gồm các vi khuẩn hiếu khí gram âm và các tụ cầu khuẩn, kể cả các chủng tạo ra penicilinase và kháng methicillin. Gentamicin ít có tác dụng đối với các khuẩn lậu cầu, liên cầu, phế cầu, não mô cầu, Citrobacter, Providencia và Enterococci. Các vi khuẩn kị khí bắt buộc như Bacleroides, Clostridia đều kháng gentamicin. Ở Việt Nam, các chủng E. aerogenes, Klebsiella pneumoniae, trực khuẩn mủ xanh đều đề kháng gentamicin. Gentamicin vẫn còn tác dụng với H. influenzae, Shigella flexneri, tụ cầu vàng, S. epidermidis đặc biệt Staphylococcus saprophyticus, Salmonella typhi và E.coli.
Dược động học
Gentamicin hấp thu chủ yếu qua đường tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp. Thuốc ít gắn với protein huyết tương, khuếch tán chủ yếu vào các dịch ngoại bào và khuếch tán dễ dàng vào dịch tai trong. Nửa đời huyết tương của gentamicin từ 2 - 3 giờ. Gentamicin không bị chuyển hóa và được thải trừ (gần như không thay đổi) ra nước tiểu qua lọc ở cầu thận.
Cách dùng Thuốc tiêm Gentamicin Kabi 80 mg/2ml
Cách dùng
Tiêm bắp hoặc tiêm truyền tĩnh mạch không liên tục.
Liều dùng
Trường hợp tiêm truyền tĩnh mạch, pha Gentamicin với dung dịch natri clorid hoặc glucose đẳng trương theo tỷ lệ 1 ml dịch truyền cho 1 mg gentamicin. Thời gian truyền kéo dài từ 30 - 60 phút. Với người bệnh có chức năng thận bình thường, cứ 8 giờ truyền 1 lần; ở người suy thận, khoảng cách thời gian truyền dài hơn.
Ở người bệnh có chức năng thận bình thường
Người lớn: 3 mg/kg/ngày, chia làm 2 - 3 lần tiêm bắp.
Trẻ em: 3 mg/kg/ngày, chia làm 3 lần tiêm bắp.
Người bệnh suy thận
Cần phải điều chỉnh liều lượng, theo dõi đều đặn chức năng thận, chức năng ốc tai và tiền đình. Nên dùng dưới sự hướng dẫn của thầy thuốc. Điều trị kéo dài quá 7 - 10 ngày nên định lượng nồng độ gentamicin trong huyết tương.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Không có thuốc giải độc đặc hiệu, điều trị quá liều hoặc các phản ứng độc của gentamicin là chữa triệu chứng và hỗ trợ.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Gentamicin Kabi 80 mg/2 ml, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
Nhiễm độc tai không hồi phục và do liều tích tụ, ảnh hưởng cả đến ốc tai và hệ thống tiền đình (chóng mặt, hoa mắt).
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Nhiễm độc thận có hồi phục, suy thận cấp, hoại tử ống thận hoặc viêm thận kẽ, ức chế dẫn truyền thần kinh cơ. Tiêm dưới kết mạc gây đau, sung huyết và phù kết mạc. Tiêm trong mắt gây thiếu máu cục bộ ở võng mạc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Gentamicin Kabi 80 mg/2 ml chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Người bệnh dị ứng với thành phần của thuốc và với các aminoglycosid.
Phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú.
Thận trọng khi sử dụng
Tất cả các aminoglycosid đều độc hại đối với cơ quan thính giác và thận. Cần theo dõi rất cẩn thận đối với người bệnh được điều trị liều cao, dài ngày, trẻ em, người cao tuổi, người suy thận, người bệnh bị nhược cơ năng, bị Parkinson hoặc có triệu chứng yếu cơ. Nguy cơ nhiễm độc thận thấy ở người bị hạ huyết áp, hoặc có bệnh về gan hoặc phụ nữ.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không dùng thuốc khi lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai.
Thời kỳ cho con bú
Không dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú.
Tương tác thuốc
Sử dụng với các aminoglycoside khác, vancomycin và cephalosporin gây độc cho thận.
Sử dụng với acid ethacrynic, furosemid, thuốc có tác dụng ức chế thần kinh dẫn truyền thần kinh cơ làm tăng nguy cơ gây độc đối với cơ quan thính giác.
Dùng chung với indomethacin có thể làm tăng nồng độ huyết tương của các aminoglycosid.
Sử dụng chung với các thuốc chống nôn như dimenhydrinat có thể che lấp những triệu chứng đầu tiên của sự nhiễm độc tiền đình.
Bảo quản
Tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30oC.
Không dùng thuốc quá hạn dùng in trên nhãn. Nếu phát hiện dung dịch thuốc biến màu hoặc vẩn đục thì không được sử dụng.