phone
Giỏ hàng
0.00đ
Giỏ hàng(0 mặt hàng trong giỏ)
Tổng tiền
0.00đ
Giỏ hàng
0.00đ
Giỏ hàng(0 mặt hàng trong giỏ)
Tổng tiền
0.00đ
Giỏ hàng(0 mặt hàng trong giỏ)
Tổng tiền
0.00đ
logo
phone
Hotline
Đăng nhập
logo
metronidazole tab 250mg b/2 x 10's stella (893115954124)
 
  • Quy cách đóng gói:  
    Hộp
    Vỉ
    Viên
  • STELLAMetronidazole250H20v(954124)
  • Danh mục

    Kháng sinh

Thành phần

Metronidazol: 250mg

Công dụng (Chỉ định)

Điều trị các bệnh nhiễm đơn bào nhạy cảm như trichomonas, amip, balantidosis, Blastocystis hominis , giardia, dracunculosis.

Điều trị và dự phòng nhiễm khuẩn kỵ khí. Các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn cụ thể bao gồm viêm âm đạo do vi khuẩn, viêm nướu loét hoại tử cấp tính, bệnh viêm vùng chậu và viêm đại tràng do kháng sinh.

Diệt Helicobacter pylori trong bệnh viêm loét dạ dày tá tràng (phối hợp với các thuốc khác).

Liều dùng

Trichomonas: Liều duy nhất 2 g hoặc đợt 7 ngày 250 mg, ngày 3 lần. Các đối tác tình dục cũng nên được điều trị.

Bệnh amip:

Bệnh amip đường ruột cấp tính do E. histolytica: Người lớn: 750 mg, ngày 3 lần, trong 5 – 10 ngày. Trẻ em: 35 – 50 mg/kg/ngày, chia 3 lần, trong 5 – 10 ngày.

Áp xe gan do amip: Người lớn: 500 – 750 mg, 3 lần/ngày trong 5 – 10 ngày hoặc 1,5 – 2,5 g, 1 lần/ngày trong 2 hoặc 3 ngày. Trẻ em: 35 – 50 mg/kg/ngày, chia 3 lần, trong 5 – 10 ngày.

Nhiễm Balantida và Blastocystis hominis: 750 mg, 3 lần mỗi ngày trong 5 – 10 ngày.

Bệnh Giardia: Người lớn : 2 g x 1 lần/ngày trong 3 ngày liên tiếp hoặc 250 mg x 3 lần/ngày trong 5 – 7 ngày; trẻ em : 15 mg/kg/ngày chia 3 lần trong 5 – 7 ngày.

Bệnh giun chỉ: Người lớn : 250 mg, 3 lần/ngày hoặc 25 mg/kg/ngày trong 10 ngày; trẻ em : 25 mg/kg mỗi ngày trong 10 ngày, không được vượt quá 750 mg mỗi ngày (kể cả trẻ trên 30 kg)

Nhiễm khuẩn kỵ khí: 5 mg/kg đến tối đa 1 g cứ sau 6 giờ trong 7 ngày trở lên.

Viêm âm đạo do vi khuẩn: Liều duy nhất 2 g hoặc theo đợt 5 đến 7 ngày với liều 500 mg, hai lần mỗi ngày.

Viêm nướu loét hoại tử cấp tính: uống 250 mg x 3 lần/ngày trong 3 ngày; liều tương tự được sử dụng trong nhiễm trùng miệng cấp tính.

Viêm đại tràng do kháng sinh: 500 mg, ngày 3 – 4 lần.

Viêm vùng chậu: 500 mg hai lần mỗi ngày kết hợp với ofloxacin uống với liều 400 mg hai lần mỗi ngày; điều trị nên được tiếp tục trong 14 ngày.

Phòng nhiễm khuẩn kỵ khí sau mổ: 20 – 30 mg/kg/ngày, chia 3 lần.

H.pylori liên quan đến bệnh loét dạ dày: 500 mg, 3 lần mỗi ngày kết hợp với ít nhất một thuốc khác có hoạt tính chống H. pylori (ví dụ bismuth subsalicylate, amoxicillin) trong 1 – 2 tuần.

Cách sử dụng:

 Metronidazole STELLA 250 mg được dùng bằng đường uống. Nó được dùng cùng hoặc sau khi ăn.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

Quá mẫn với các dẫn chất nitroimidazol khác hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Ba tháng đầu của thai kỳ.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Thường gặp : Buồn nôn, nôn, chán ăn, đau bụng, tiêu chảy và có vị kim loại khó chịu.

Tương tác với các thuốc khác

Khi dùng đồng thời với rượu, metronidazol có thể gây phản ứng kiểu disulfiram trên một số bệnh nhân. Loạn tâm thần cấp hoặc lú lẫn có liên quan đến việc sử dụng đồng thời metronidazol và disulfiram.

Metronidazol được báo cáo làm giảm sự chuyển hóa hoặc giảm đào thải của một số thuốc như warfarin, phenytoin, lithi, ciclosporin và fluorouracil, dẫn đến nguy cơ tăng tác dụng có hại. Có vài bằng chứng cho thấy phenytoin có thể làm tăng sự chuyển hóa của metronidazol.

Phenobarbital làm giảm nồng độ metronidazol trong huyết tương, kết quả làm giảm hiệu quả điều trị của metronidazol.

Cimetidin làm tăng nồng độ metronidazol trong huyết tương và có thể tăng nguy cơ tác dụng phụ lên thần kinh.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Disulfiram nhẹ – giống như các phản ứng bao gồm đỏ bừng, nhức đầu, buồn nôn, nôn, đau quặn bụng và đổ mồ hôi.

Nên theo dõi lâm sàng và xét nghiệm nếu điều trị quá 10 ngày.

Được sử dụng thận trọng và giảm liều ở bệnh nhân suy gan nặng. Nên theo dõi nồng độ metronidazol trong huyết tương ở những bệnh nhân này.

Bệnh nhân bị dị ứng lúa mì (khác với bệnh celiac) không nên dùng thuốc này.

Mang thai/cho con bú: Chỉ sử dụng khi thật cần thiết.

Bệnh nhân nên biết về cách họ phản ứng với thuốc trước khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

Bảo quản

Để nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30 độ C.