phone
Giỏ hàng
0.00đ
Giỏ hàng(0 mặt hàng trong giỏ)
Tổng tiền
0.00đ
Giỏ hàng
0.00đ
Giỏ hàng(0 mặt hàng trong giỏ)
Tổng tiền
0.00đ
Giỏ hàng(0 mặt hàng trong giỏ)
Tổng tiền
0.00đ
logo
phone
Hotline
Đăng nhập
logo
silkeron cream 10g phil (vd-23390-15)
 
  • Quy cách đóng gói:  
    Tuýp
  • STELLASilkeron10g
  • Danh mục

    Kháng nấm

Thành phần 

Gentamicin sulfate.......................................10mg 
Betamethasone dipropionate.......................6.4mg
Clotrimazole.................................................100mg.
Tá dược: Chlorocresol, Cetostearyl alcohol, Vaselin, Paraffin lỏng, Polyoxyl 25 cetostearyl ether, Propylene glycol, Natri dihydrophosphate, Methyl paraben, Propyl paraben, Nước tinh khiết.

Công dụng 

Thuốc Silkeron Creme Phil được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Làm giảm triệu chứng viêm của các bệnh ngoài da đáp ứng với corticosteroid khi có biến chứng nhiễm khuẩn và nhiễm nấm thứ phát do các vi sinh vật nhạy cảm với các thành phần của thuốc hay nghi ngờ có nhiễm khuẩn và nhiễm nấm.
Dược lực học
Silkeron Creme Phil kết hợp giữa hoạt tính kháng viêm mạnh của betamethason, tính kháng nấm phổ rộng của clotrimazol và tính kháng khuẩn phổ rộng của gentamicin sulfat.
Betamethason dipropionat là một corticosteroid tổng hợp, có tác dụng chống viêm và chống dị ứng.
Clotrimazol là thuốc chống nấm phổ rộng được dùng điều trị các trường hợp bệnh ngoài da do nhiễm các loài nấm gây bệnh khác nhau. Cơ chế tác dụng của clotrimazol là liên kết với các phospholipid trong màng tế bào nấm, làm thay đổi tính thấm của màng, gây mất các chất thiết yếu nội bào dẫn đến tiêu hủy tế bào nấm. Clotrimazol được chứng minh có hiệu quả trong việc điều trị bệnh nấm bàn chân (nấm da chân), nấm ở háng (nấm da đùi) và nấm toàn thân gây ra bởi Trychophyton rubrum, Trichophyton mentagrophytes, Epidermophyton floccosum và Microsporum canis, bệnh candida do Candida albicans, lang ben gây ra bởi Malassezia fufur (Pityrosporum obiculare).
Gentamicin sulfat là một kháng sinh thuộc nhóm aminoglycosid có tác dụng diệt khuẩn qua ức chế quá trình sinh tổng hợp protein của vi khuẩn. Gentamicin đạt hiệu quả cao khi dùng tại chỗ để điều trị các nhiễm trùng da tiền phát hoặc thứ phát. Các vi khuẩn nhạy cảm với gentamicin bao gồm các chủng Streptococcus nhạy cảm (tan máu β nhóm A, tan máu α), Staphylococcus aureus (tụ cầu coagulase dương tính, coagulase âm tính, một vài chủng sản xuất penicillinase) và các vi khuẩn gram âm như Pseudomonas aeruginosa, Aerobacter aerogenes, Escherichia coli, Proteus vulgaris và Kebsiella pneumoniae.
Dược động học
Betamethason dễ được hấp thu khi dùng tại chỗ. Khi bôi, đặc biệt nếu băng kín hoặc khi da bị rách hoặc khi thụt trực tràng, có thể có một lượng betamethason được hấp thu vào hệ tuần hoàn.
Clotrimazol và gentamicin rất ít được hấp thu khi dùng ở dạng chế phẩm bôi trên da.
Cách dùng của thuốc Silkeron Creme Phil:
Thoa thuốc lên vùng da bị tổn thương và xung quanh đó.

Liều dùng 

Thoa thuốc 2 - 3 lần mỗi ngày.
Để việc điều trị có kết quả, nên thoa thuốc đều đặn. Thời gian trị liệu phụ thuộc vào mức độ, vị trí của vùng da bị tổn thương và sự đáp ứng của người bệnh. Tuy nhiên, nếu không có cải thiện lâm sàng sau 4 tuần thoa thuốc (đối với trẻ em là không quá 2 tuần, trẻ sơ sinh không quá 1 tuần) nên xem lại chẩn đoán.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ:
Thường gặp, ADR >1/100: Chưa có báo cáo.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100: Chưa có báo cáo.
Không xác định tần suất: Da và mô mềm: Cảm giác bỏng rát, ngứa, dát sần, phù, bội nhiễm, ban đỏ, mụn nước, bong da, nổi mày đay và kích ứng da.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý: Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Không dùng thuốc này cho mắt.
Thận trọng khi sử dụng
Không nên dùng thuốc diện rộng hoặc dùng thuốc thời gian dài.
Không nên dùng thuốc dưới dạng băng ép.
Corticosteroid dùng tại chỗ để điều trị bệnh vẩy nến có thể gây hại cho người bệnh do phản ứng dội ngược như xuất hiện vảy nến mụn mủ, gây độc tính tại chỗ và toàn thân vì chức năng bảo vệ của da bị suy giảm.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai 
Do chưa có đủ bằng chứng về độ an toàn của thuốc khi dùng cho phụ nữ có thai nên chỉ dùng thuốc này cho phụ nữ có thai khi lợi ích của việc điều trị cần phải được đặt lên trên các nguy cơ có thể xảy ra đối với bào thai.
Thời kỳ cho con bú
Chưa có báo cáo.
Tương tác thuốc
Chưa có báo cáo.

Cách bảo quản:

Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.