kamistad-gel n tube 10g b/1 stada (vn-17164-13)
1. Thành phần của Kamistad-Gel N
Lidocain HCl.1H2O 20.0mg
Dịch chiết hoa cúc (1:4:5) 185.0mg
Chất bảo quản benzalkonium clorid 1.0mg
Các thành phần khác: tinh dầu quế, saccharin natri.2H2O, carbomers, trometamol, acid formic khan 98%, ethanol 96%, nước tinh khiết
2. Công dụng của Kamistad-Gel N
Các chứng viêm, đau ở niêm mạch miệng và môi, kể cả trong trường hợp có mụn nước, viêm lợi (nướu răng) và nứt nẻ môi do trời lạnh. Đối với những người mang răng giả, thuốc dùng để bôi vào lợi, vòm miệng và niêm mạc bị kích ứng và mẫn cảm.
Ngăn ngừa các triệu chứng tại chỗ khi mọc răng sữa hoặc răng khôn và dùng trong phẫu thuật chỉnh hình răng
3. Liều lượng và cách dùng của Kamistad-Gel N
- Người lớn: trừ khi có các chỉ dẫn khác, đối với các chứng viêm lợi: mỗi lần bôi khoảng 1/2cm chiều dài thuốc lấy ra từ ống thuốc, 3 lần mỗi ngày, vào các vùng sưng viêm và đau, lưu ý bôi nhẹ nhàng. Đối với các triệu chứng do răng giả gây ra, đặc biệt trong giai đoạn đầu chưa thích nghi, bôi gel với một lượng nhỏ bằng hạt đậu vào chỗ bị đau.
- Trẻ em: dùng liều 1/2 người lớn (1/4cm chiều dài thuốc x 3 lần/ngày)
- Trẻ nhỏ: để giảm đau khi mọc răng sữa bôi 1/4cm chiều dài thuốc lấy ra từ ống thuốc, không dùng quá 3 lần trong 24 giờ
4. Chống chỉ định khi dùng Kamistad-Gel N
Mẫn cảm với lidocain hay các thuốc gây tê tại chỗ dạng amid khác, hoa cúc hoặc bất ký thành phần nào của thuốc
5. Thận trọng khi dùng Kamistad-Gel N
Không nên dùng liều cao trong thời gian dài mà không có sự cho phép của bác sĩ
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Tính an toàn chưa được đánh giá, không nên dùng thuốc trong thời kỳ này
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Khi dùng đúng chỉ dẫn, thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
8. Tác dụng không mong muốn
Thỉnh thoảng có cảm giác bỏng rát nhẹ khi bôi gel vào bề mặt da
9. Tương tác với các thuốc khác
Lidocain dùng tại chỗ có thể tương tác với các thuốc chống loạn nhịp, những thuốc tê dẫn chất amid khác như mexiletin, tocainid hoặc lidocain dùng toàn thân hoặc tiêm để gây tê cục bộ. Có nguy cơ xảy ra độc tính trên tim do tác dụng cộng hợp trên tim và do dùng lidocain toàn thân hoặc tiêm để gây tê cục bộ trên niêm mạc, đặc biệt là nếu dùng trên niêm mạc với lượng lớn, dùng nhiều lần, dùng ở vùng miệng và họng, hoặc nuốt.
Lidocain có thể tương tác với các thuốc chẹn beta-adrenergic. Sử dụng đồng thời làm chậm chuyển hóa của lidocain vì làm giảm lưu lượng máu ở gan dẫn đến tăng nguy cơ ngộ độc lidocai.
Cimetidin có thể ức chế chuyển hóa lidocain ở gan, dẫn đến có nguy cơ ngộ độc lidocain, đặc biệt khi thoa lên niêm mạc với lượng lớn, dùng nhiều lần, dùng ở vùng miệng và họng, hoặc nuốt.
Chưa thấy có tương tác giữa dịch chiết hoa cúc và các thuốc khác.
10. Dược lý
Với tác dụng gây tê bề mặt đặc biệt, lodocain hydroclorid giúp giảm đau nhanh chóng và kéo dài, đặc biệt hữu ích khi viêm mạc miệng và lợi. Thuốc có chứa dịch chiết hoa cúc có tác dụng chống viêm.
11. Quá liều và xử trí quá liều
- Lidocain: nuốt 10-30ml dung dịch lidocain 4% sẽ gây co giật ở trẻ em. Nuốt lidocain với lượng nhiều hơn 5-20mg/kg có thể gây co giật. Thường xảy ra ngộ độc thuốc tê cục bộ do tiêm tĩnh mạch nhanh hoặc tiêm ngoài mạch quá liều. Giảm oxy máu, tăng carbon dioxid máu và nhiễm acid xảy ra nhanh ở những bệnh nhân bị co giật do dùng thuốc gây tê cục bộ. Trong trường hợp quá liều nên ngưng dùng và tham khảo ý kiến bác sĩ.
- Chamomile: không có thông tin liên quan đến sự nhiễm độc đối với dịch chiết chamomile.
12. Bảo quản
Nhiệt độ không quá 30°C