
upsa c 1gr box/1 tube x 10
Thành phần
Acid ascorbic (Vitamin C) 100mg.
Tá dược: Natri hydrocarbonat, acid citric khan, sucrose, natri saccharin, macrogol 6000, natri benzoat, hương vị cam (cụ thể chứa maltodextrin: glucose), sunset yellow S (E 110) vừa đủ cho một viên nén sủi bọt.
Công dụng (Chỉ định)
Thuốc này được dùng ở người lớn, trong những trường hợp sau:
- Điều trị tình trạng thiếu hụt Vitamin C.
- Mệt mỏi tạm thời.
- Phòng và điều trị cảm lạnh.
Cách dùng - Liều dùng
Liều dùng:
Chỉ dành cho người lớn, 1 viên một ngày.
Cách dùng và đường dùng:
Dùng đường uống.
Hòa tan viên thuốc vào nửa cốc nước.
Tần số và thời điểm dùng thuốc
Do có tác dụng kích thích nhẹ, không nên uống thuốc này vào cuối ngày.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Thuốc này KHÔNG ĐƯỢC DÙNG trong những trường hợp sau:
- Quá mẫn cảm đối với một thành phần của thuốc.
- Sỏi thận.
Khi nghi ngờ, cần hỏi ý kiến thầy thuốc haowcj dược sĩ của bạn.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Do có tác dụng kích thích nhẹ, không nên dùng Vitamin C vào cuối ngày. Việc dùng các loại thực phẩm khác nhau thường cho cơ thể các nhu cầu về Vitamin.
Thuốc này có chứa 283mg Na trong một đơn vị liều, do đó những người có chế độ ăn ít muối (ăn nhạt) cần chú ý.
Thận trọng khi dùng thuốc này trên những bệnh nhân bị rối loạn chuyển hóa sắt, bản chất dễ hình thành sỏi thận hoặc sỏi niệu và thiếu hụt glucose-6-phosphate dehydrogenase.
Không dung nạp với fructose, hội chứng kém hấp thu với glucose và galactose, hoặc thiếu hụt sucrase-isomaltase do sự có mặt của sucrose.
Bệnh nhân có hội chứng kém hấp thu glucose-galactose thì không nên sử dụng thuốc này vì nó có chứa maltodextrin.
Trường hợp nghi ngờ, đừng ngần ngại hỏi ý kiến thầy thuốc hoặc dược sĩ của bạn.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Nếu dùng quá 1 g/ngày, những điều sau đây có thể xảy ra:
- Rối loạn dạ dày - ruột (ợ nóng, tiêu chảy, đau bụng)
- Rối loạn thận và đường tiết niệu (tiểu tiện khó hoặc nước tiểu có màu đỏ, tăng oxalat niệu)
- Rối loạn hệ thần kinh (chóng mặt)
- Tan huyết (vỡ hồng cầu) ở những bệnh nhân thiếu hụt G6PD (thiếu một enzyme trong hồng cầu)
- Các rối loạn ở da và mô dưới da (mề đay, phát ban).
Đừng ngần ngại hỏi ý kiến thầy thuốc hoặc dược sĩ của bạn và báo cho họ về những tác dụng không mong muốn hoặc khó chịu có thể nói tới trong tờ hướng dẫn này.
Tương tác với các thuốc khác
NHẰM TRÁNH NHỮNG TƯƠNG TÁC TIỀM TÀNG CỦA CÁC LOẠI THUỐC KHÁC NHAU, BẠN LUÔN PHẢI BÁO CHO THẦY THUỐC HOẶC DƯỢC SĨ CỦA BẠN NẾU ĐANG DÙNG CÁC THUỐC KHÁC.