phone
Giỏ hàng
0.00đ
Giỏ hàng(0 mặt hàng trong giỏ)
Tổng tiền
0.00đ
Giỏ hàng
0.00đ
Giỏ hàng(0 mặt hàng trong giỏ)
Tổng tiền
0.00đ
Giỏ hàng(0 mặt hàng trong giỏ)
Tổng tiền
0.00đ
logo
phone
Hotline
Đăng nhập
logo
tpbvsk combifort capsules b/20's syntech (6921/2020/đksp)
 
  • Quy cách đóng gói:  
    Hộp
    Viên
  • SYNTECHCombifort500H20v(6921/2020)
  • Danh mục

    Thực phẩm chức năng

1 Thành phần

Thành phần:

Citicoline Sodium 500mg.

Gaba (Gamma aminobutyric acid) 56mg.

Magie Oxid 38mg.

Vitamin B6 (Pyridoxin hydroclorid) 5mg.

Phụ liệu: Lactose, magie stearat, tinh bột, PVP, bột talc, vỏ nang gelatin vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế: Viên nang.

2 Tác dụng - Chỉ định của Combifort

2.1 Tác dụng của các thành phần trong Combifort

2.1.1 Citicoline Sodium

Citicoline bao gồm hai phân tử thiết yếu, cytidine và Choline, các phospholipid cấu trúc của màng tế bào. Phospholipid là thành phần thiết yếu của tế bào và có tốc độ quay vòng cao, đòi hỏi sự tổng hợp liên tục của các hợp chất này để đảm bảo chức năng đầy đủ của màng tế bào. Màng tế bào bị tổn thương và suy giảm chuyển hóa phospholipid có liên quan đến sinh lý bệnh của thiếu máu não. Có vẻ như một thành phần quan trọng của khả năng bảo vệ thần kinh của citicoline là khả năng cải thiện quá trình tổng hợp phosphatidylcholine ở não bị tổn thương. Citicoline có tác dụng điều trị ở một số giai đoạn của dòng thác thiếu máu cục bộ trong đột quỵ thiếu máu cục bộ cấp tính. Đầu tiên, nó ổn định màng tế bào bằng cách tăng tổng hợp phosphatidylcholine và sphingomyelin và bằng cách ức chế giải phóng axit béo tự do. Bằng cách bảo vệ màng, citicoline ức chế giải phóng glutamate trong quá trình thiếu máu cục bộ.[1]

2.1.2 GABA

Gamma-aminobutyric acid (GABA) là một axit amin không tạo protein và là chất dẫn truyền thần kinh ức chế chính trong não động vật có vú. Nó được xúc tác bởi enzyme decarboxylase của axit glutamic và hoạt động như một chất dẫn truyền thần kinh ức chế trong hệ thống thần kinh trung ương, tăng cường tín hiệu ức chế đến nhóm tế bào điều hòa hưng phấn. Điều này giúp giảm căng thẳng và lo lắng, giảm độ trễ của giấc ngủ và tăng tính liên tục của giấc ngủ. Với vai trò phổ biến, nó liên quan đến một loạt các hành vi. Chúng bao gồm điều chỉnh sự lo lắng và căng thẳng, nhịp sinh học và điều hòa giấc ngủ, tăng cường trí nhớ, tâm trạng và thậm chí là nhận thức về cơn đau, có lợi đối với căng thẳng, giấc ngủ và các biện pháp tâm sinh lý liên quan.[2]

2.1.3 Magie Oxid

Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng những bệnh nhân mắc chứng đau nửa đầu, bao gồm đau đầu và đau nửa đầu do kinh nguyệt, thường có lượng magie thấp và việc bổ sung như magie oxit có thể hữu ích, làm gián đoạn các tín hiệu não gây ra chứng đau nửa đầu.

2.1.4 Vitamin B6

Chất dinh dưỡng này là một phần thiết yếu của gần 200 phản ứng hóa học trong cơ thể và nó cần thiết cho các quá trình như phát triển não bộ và vận chuyển oxy qua máu. Vitamin B6 cũng giúp bạn duy trì một hệ thống thần kinh và miễn dịch khỏe mạnh. Cơ thể cần vitamin B6 để tạo ra serotonin , một loại hormone giúp cải thiện tâm trạng.

2.2 Tác dụng của Combifort

Tăng cường lưu thông máu lên não, hạn chế chứng đau đầu, đau nửa đầu, suy giảm trí nhớ, mất tập trung.

Giảm căng thẳng, giúp ngủ ngon ngủ sâu.

2.3 Chỉ định của Combifort

Combifort được chỉ định cho:

Người bị thiểu năng tuần hoàn não, thường xuyên đau đầu, chóng mặt, hay quên.

Người mất ngủ do thiếu máu, làm việc căng thẳng, trầm cảm.

Người cần phục hồi sau tai biến.

3 Liều dùng - Cách dùng của Combifort

3.1 Liều dùng của Combifort

Uống 1 viên/ngày.

3.2 Cách sử dụng Combifort hiệu quả nhất

Nuốt nguyên viên cùng với nước lọc, không nên nhai viên hoặc cố tách vỏ viên.

4 Chống chỉ định

Không sử dụng sản phẩm cho người có mẫn cảm với bất kì thành phần nào được liệt kê.

5 Tác dụng phụ

Sản phẩm hiện chưa ghi nhận tác dụng phụ nào đáng chú ý.

6 Tương tác

Combifort chưa ghi nhận tương tác đặc biệt nào. Nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi bạn có ý định dùng chung Combifort với bất kì dược phẩm hay thực phẩm chức năng khác.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Không sử dụng sản phẩm khi có dấu hiệu bị rạch, bóc, hết hạn sử dụng, không có tem mác, hoặc có dấu hiệu biến màu, chảy nước, ẩm mốc.

Không nên lạm dụng sản phẩm.

Giữ lối sinh hoạt lành mạnh, tránh xa chất kích thích khi dùng sản phẩm.

7.2 Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú

Sản phẩm hiện chưa có nhiều nghiên cứu trên phụ nữ có thai hoặc cho con bú. Tham khảo ý kiến chuyên gia y tế trước khi sử dụng cho 2 đối tượng trên.

7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

Sản phẩm chưa ghi nhận sự ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

7.4 Bảo quản 

Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.

Luôn để xa tầm tay trẻ em.