
efferalgan 250mg sachets b/12
Thành phần
Hoạt chất: Paracetamol 250 mg.
Thành phần khác: Acid citric khan, Natri hydrogen carbonat, Sorbitol, Natri carbonatkhan, Povidon, Natri docusat, Natri benzoat, Aspartam, Hương cam (một trong những thành phần của hương cam là maltodextrin: glucose), vừa đủ cho một gói 1,01 g.
Công dụng (Chỉ định)
Thuốc này chứa paracetamol.
Thuốc dùng điều trị các chứng đau và/hoặc sốt như đau đầu, tình trạng như cúm, đau răng, nhức mỏi cơ, đau bụng kinh. Thuốc dùng điều trị cho trẻ em cân nặng từ 17-50 kg.
Cách dùng - Liều dùng
Dạng thuốc này dành cho trẻ em cân nặng từ 17 đến 50 kg (khoảng 5 tuổi đến 13 tuổi).
LIỀU DÙNG PHẢI ĐƯỢC TÍNH THEO CÂN NẶNG CỦA TRẺ. Tuổi thích hợp tương ứng với cân nặng được trinh bày bên dưới chỉ để tham khảo. Để tránh nguy cơ quá liều, cần kiểm tra và xác nhận các thuốc dùng kèm (bao gồm cả thuốc kê đơn và không kê đơn) không chứa paracetamol (xem Cảnh báo và thận trọng trước khi dùng).
EFFERALGAN nên được dùng ở liều tư 10 -15 mg/kg/liều, mỗi 4 đến 6 giờ, đến tổng liều tối đa mỗi ngày là 60 mg/kg/ngày. Liều tối đa mỗi ngày không được vượt quá 3 g.
Cân nặng | Tuổi thích | Hàm lượng | Số gói/ | Khoáng cách | Liều dùng |
17 đến < 25 | 5 đến < 7 | 250 | 1 | 6 | 4 (1000 mg) |
25 đến < 33 | 7 đến < 10 | 250 | 1 | 4 | 6 (1500 mg) |
33 đến < 50 | 10 đến < 13 | 500 | 2 | 6 | 8 (2000 mg) |
≥ 50 | 13 | 500 | 2 | 4 | 12 (3000 mg) |
≥ 50 | >13 | Dùng một dạng thuốc uống khác thay thế |
Cách dùng và đường dùng
Dùng đường uống.
Đổ bột thuốc vào cốc và sau đó thêm một ít đồ uống lỏng (như nước, sữa, nước trái cây), uống ngay sau khi hòa tan hoàn toàn.
Nếu trẻ sốt trên 38,5°C, hãy làm những bước sau đây để tăng hiệu quả của việc dùng thuốc.
- Cởi bỏ bớt quần áo của trẻ.
- Cho trẻ uống thêm chất lỏng.
- Không để trẻ ở nơi quá nóng
- Nếu cần, tắm cho trẻ bằng nước ấm, có nhiệt độ thấp hơn 2°C so với thân nhiệt cùa trẻ.
Tần suất và thời điểm dùng thuốc
Dùng thuốc đều tránh được những giao động về mức độ đau hay sốt.
Ở trẻ em, cần có khoảng cách đều giữa mỗi lần dùng thuốc, cả ban ngày lẫn ban đêm, nên là khoảng 6 giờ, hoặc ít nhất là 4 giờ.
Trường hợp có bệnh thận nặng (suy thận nặng), xem Liều dùng và cách dùng, Suy thận.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Thuốc này không được dùng trong những trường hợp sau:
- Biết có dị ứng với paracetamol hoặc với propacetamol hydroclorid (tiền chất của paracetamol) hoặc các thành phần khác của thuốc.
- Bệnh gan nặng hoặc bệnh gan thể hoạt động.
- Phenylketonuria (một loại bệnh di truyền phat hiện lúc sinh), do có aspartam.
- Không dung nạp với fructose (vì sự có mặt của sorbitol).
- Thiếu hụt men Glucose-6-Phosphate Dehydrogenase (G6PD).
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Cảnh báo
Thông báo ngay cho bác sĩ khi dùng quá liều, hoặc nhỡ cho uống liều quá cao.
Thuốc này chứa paracetamol. Các thuốc khác cũng chứa hoạt chất này. Không dùng phối hợp những thuốc như vậy để tránh vượt quá liều hàng ngày được chi định (xem Liều dùng và Cách dùng).
Do có sorbitol nên thuốc này không được sử dụng trong trường hợp không dung nạp với fructose (một bệnh di truyền chuyển hóa).
Bệnh nhân có hội chứng giảm hấp thu đường glucose và galactose không nên dùng thuốc này vì thuốc có chứa maltodextrin.
Liều paracetamol cao hơn liều khuyến cáo gây nên nguy cơ tổn thương gan rất nghiêm trọng. Các triệu chứng lâm sàng về tổn thương gan thường được ghi nhận đầu tiên sau 1 đến 2 ngày quá liều paracetamol. Các triệu chứng tổn thương gan tối đa thường được quan sát thấy sau 3 - 4 ngày, cần sử dụng thuốc giải độc càng sớm càng tốt (xem Quá liều và cách xử trí).
Dùng thận trọng paracetamol trong những trường hợp sau:
- Suy tế bào gan bao gồm hội chứng Gilbert (tăng bilirubin máu có tính gia đình) (Xem Liều dùng và Cách dùng, Suy gan)
- Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin ≤ 30ml/phút).
- Chán ăn, chứng ăn vô độ hoặc suy mòn, suy dinh dưỡng kéo dài (kém dự trữ glutathion ở gan).
- Mất nước, giảm thể tích máu.
Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu cùa phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
Thận trọng khi dùng
- Nếu triệu chứng đau dai dẳng quá 5 ngày, hoặc còn sốt quá 3 ngày, hoặc thuốc chưa đủ hiệu quả, hoặc thấy xuất hiện các triệu chứng khác, không tiếp tục điều trị mà không hỏi ý kiến bác sĩ.
- Trường hợp có bệnh gan nặng hoặc bệnh thận, phải hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng paracetamol.
- Ở bệnh nhân đang thực hiện chế độ ăn kiêng muối, cần nhớ là trong mỗi gói thuốc có chứa 93 mg natri để tính vào khẩu phần ăn hằng ngày.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
CŨNG NHƯ ĐỐI VỚI TẤT CẢ CÁC LOẠI THUỐC, THUỐC NÀY CÓ THỂ GÂY RA Ở MỘT SỐ NGƯỜI, NHỮNG PHẢN ỨNG Ở CÁC MỨC ĐỘ NẶNG HOẶC NHẸ
Các tác dụng phụ dưới đây đã được báo cáo trong theo dõi hậu mãi nhưng tỉ lệ xuất hiện (tần suất) chưa được biết.
Nhóm hệ cơ quan (SOC) | Phản ứng phụ |
Rối loạn hệ máu và bạch huyết | Giảm lượng tiểu cầu |
Rối loạn tiêu hóa | Tiêu chảy |
Rối loạn gan mật | Tăng enzym gan |
Rối loạn hệ miễn dịch | Phản ứng phản vệ |
Thăm khám cận lâm sàng | Giảm chỉ số INR |
Rối loạn da và mô dưới da | Mày đay Hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp |
Rối loạn mạch | Hạ huyết áp (triệu chứng của quá mẫn) |